PHÒNG GD&ĐTTP HÒA BÌNH MA TRẬN TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015 MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 6 ( Thời gian làm bài : 90 phút) Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Vận dụng cao Tổng số câu, tỉ lệ% I.Văn học Dân gian - Văn bản Thầy bói xem voi -Nhớ được tên các thể loại truyện dân gian đã học 1 câu( câu 1) 1,0 điểm = 10% - Bài học rút ra cho bản thân về truyện: Thầy bói xem voi 1 câu( câu 2) 1,0 điểm = 10% 2 câu 2,0 điểm Tỉ lệ = 20% II.T Việt - Cụm từ Xác định cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ 1 câu( câu 3) 2,0 điểm =20% 1 câu 2,0 điểm Tỉ lệ = 20% III.Làm văn Văn tự sự Kể về người thân của em 1 câu( câu4) 6,0 điểm =60% 1 câu 6,0 điểm Tỉ lệ = 60% Cộng 1 câu 1,0 điểm Tỉ lệ = 10% 2 câu 3,0 điểm Tỉ lê =30% 1 câu 6,0 điểm Tỉ lệ=60% 4 câu 10 điểm Tỉ lệ=100% PHÒNG GD&ĐTTP HÒA BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Ngày kiểm tra : 24/12/2014 ( Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 1,0 điểm ) Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình ngữ văn lớp 6? Câu 2: ( 1,0 điểm) Học xong truyện: "Thầy bói xem voi",em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 3: (2,0 điểm) Các cụm từ sau đây thuộc loại cụm từ nào?(Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) a.thông minh khác thường; b. đang làm bài tập; c.ba thúng gạo nếp; d.tất cả những học sinh; Câu 4: (6,0 điểm) Kể về người thân của em. ........................................Hết.......................................... PHÒNG GD&ĐTTP HÒA BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Câu hỏi Nội dung trả lời Điểm Câu 1 (1,0 điểm) * Kể tên các thể loại truyện dân gian trong chương trình ngữ văn 6 đã học: - Truyền thuyết -Cổ tích - Truyện ngụ ngôn - Truyện cười 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (1,0 điểm) - Nếu chỉ mới biết một mặt,một khía cạnh mà cho rằng đó là toàn bộ là sai lầm -Muốn hiểu biết biết sự vật sự vật,sự việc phải xem xét một cách toàn diện 0,5 0,5 Câu 3 (1,0 điểm) *Xác định các cụm từ: a. Cụm tính từ: thông minh khác thường b.Cụm động từ:đang làm bài tập c. Cụm danh từ: ba thúng gạo nếp d.Cụm danh từ: tất cả những học sinh 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 (6,0 điểm) * Làm văn *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể chọn người thân là: Ông,bà,cha,mẹ,anh, chị ,em -những người trong gia đình. Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: Mở bài - Giới thiệu về người thân và những ấn tượng chung về người ấy - Người em kể là ai,có quan hệ với em như thế nào? - Ấn tượng chung về phẩm chất,tính cách b.Thân bài *Giới thiệu đôi nét về hình dáng( Qua quan sát trực tiếp hoặc nhớ lại) *Kể về những nét tính cách đáng quý thể hiện qua hành động việc làm: - Thói quen,sở thích -Mối quan hệ đối với những người xung quanh,trong gia đình,người ngoài. + Thương yêu, lo lắng,chăm sóc + Nhiệt tình,sẵn lòng giúp đỡ * Kỷ niệm đáng nhớ về người thân: đó là những kỷ niệm gì?Kỷ niệm đó có ý nghĩa như thế nào đối với em? c. Kết bài: Nêu tình cảm,suy nghĩ đối với người thân - Tình cảm của em đối với người thân - Mong ước những điều tốt đẹp cho người thân - Làm cho người thân vui lòng Hình thức:-Bố cục 3 phần rõ ràng;chữ viết dễ đọc;dùng từ chính xác;diễn đạt rõ ý;không sai quá 5 lỗi chính tả 0,5 0,5 3,0 1,0 0,5 0,5 ........................Hết.........................
Tài liệu đính kèm: