Đề kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn 9 năm học: 2015 - 2016 - Trường: TH & THCS Bãi Thơm

doc 5 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1719Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn 9 năm học: 2015 - 2016 - Trường: TH & THCS Bãi Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn 9 năm học: 2015 - 2016 - Trường: TH & THCS Bãi Thơm
PHÒNG GIAO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ QUỐC
TRƯỜNG: TH-THCS BÃI THƠM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
Năm học : 2015 - 2016
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nhằm kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về văn bản, tiếng Việt, tập làm văn
2. Kĩ năng
- Kĩ năng cảm nhận hiệu quả sử dụng của phép tu từ trong câu thơ, tạo lập văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố bổ trợ
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong làm bài của học
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG CỘNG
THẤP
CAO
1. Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” 
Chủ đề chính của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long
Số câu 
Số điểm, tỉ lệ
1(câu1)
1đ (10%)
1 câu
1đ (10%)
2. Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”
Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận
Số câu 
Số điểm, tỉ lệ
1(câu2)
1đ (10%)
1câu
1đ (10%)
3. Văn bản “chiếc lược ngà”
Nôi dung của văn bản “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng
Số câu 
Số điểm, tỉ lệ
1(câu3)
1đ (10%)
1 câu
1đ (10%)
4.Văn bản: “Nhớ” - Hồng Nguyên)
Đoạn thơ trên được làm theo thể thơ nào?
- Đoạn thơ thể hiện nội dung gi? 
- Từ đoạn thơ em nhớ đến bài thơ nào, của ai mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 9? 
Số câu 
Số điểm, tỉ lệ
1/3(câu 4a)
0,5đ (5%)
2/3(câu 4b,c)
1,5đ (15%)
1 câu
2đ (20%)
5. Tạo lập văn bản
Tưởng tượng em được gặp gỡ nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân và trò chuyện cùng ông về những ngày tháng đi tản cư. Hãy kể lại cuộc gặp gỡ đó
1(câu5)
5đ (50%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4/3câu
1,5đ
(15%)
8/3 câu
3,5đ
(35%)
1(câu5)
5đ 
(50%)
5 câu
10đ (100%)
PHÒNG GIAO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ QUỐC
TRƯỜNG: TH-THCS BÃI THƠM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
Năm học : 2015 – 2016
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
III. ĐỀ BÀI:
I. Phần đọc - hiểu: 5 điểm
Câu 1 (0,5đ): Chủ đề chính của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long là gì?
Câu 2 (0,5đ): Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
Câu 3 (0,5đ): Nôi dung của văn bản “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng?
Câu 4 (1,5đ): Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
“Lũ chúng tôi,
  Bọn người tứ xứ
  Gặp nhau hồi chưa biết chữ
  Quen nhau từ buổi “một hai”
  Súng bắn chưa quen,
  Quân sự mươi bài,
  Lòng vẫn cười vui kháng chiến.
  Lột sắt đường tàu,
  Rèn thêm dao kiếm,
  Áo vải chân không,
  Đi lùng giặc đánh.”
 (“Nhớ” – Hồng Nguyên)
a, Đoạn thơ trên được làm theo thể thơ nào?
c, Đoạn thơ thể hiện nội dung gi?
d, Từ đoạn thơ em nhớ đến bài thơ nào, của ai mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 9? 
II.Phần tạo lập văn bản: 5 điểm
 Câu 5 (5 điểm): Tưởng tượng em được gặp gỡ nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân và trò chuyện cùng ông về những ngày tháng đi tản cư. Hãy kể lại cuộc gặp gỡ đó.
IV.ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM 
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1 
Nêu được chủ đề của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long: Ca ngợi những con người lao động bình thường và ý nghĩa của những công việc thầm lặng 
(1đ)
Câu 2 
Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận:
- Xây dựng được những hình ảnh đẹp, tráng lệ
- Âm hưởng khỏe khoắn, sôi nổi, phơi phới như giai điệu của một bài hát
- Sự gieo vần ngắt nhịp linh hoạt, vần bằng tạo sự vang xa, bay bổng, vần trắc tạo sức mạnh vang dội.
(1đ)
Câu 3
Nôi dung của văn bản “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng:
Thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo lư của chiến tranh.
(1đ)
Câu 4
a, Đoạn thơ trên được làm theo thể thơ: Tự do
b, Nội dung: Đoạn thơ thể hiện hình ảnh người chiến sĩ trong buổi đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp đầy khó khăn gian khổ 
c, Từ đoạn thơ em nhớ đến bài thơ Bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu
(0,5đ)
(1đ)
(0,5đ)
Câu 5
A. Về nội dung các phần bài viết 
1.Mở bài : HS biết tạo tình huống gặp gỡ với nhân vật ông Hai (thời gian, không gian, địa điểm, nhân vật.) một cách hợp lí, hấp dẫn.
2.Thân bài 
- Trò chuyện về hoàn cảnh khiến ông Hai phải đi tản cư; niềm hãnh diện, tự hào, nỗi nhớ làng da diết và sự quan tâm đến cuộc kháng chiến của ông Hai khi ở nơi tản cư.
- Trò chuyện để thấy được diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc từ đó bộc lộ rõ tình yêu làng sâu sắc hòa quyện thống nhất với tình yêu nước của ông Hai: 
- Từ sự bàng hoàng sững sờ khi mới nghe tin đến cảm giác xấu hổ, lo lắng, buồn bã, chán nản rồi trở thành nỗi ám ảnh thường xuyên nặng nề khiến ông Hai vô cùng đau đớn khổ sở. 
- Tiếp theo là tình thế bế tắc, tuyệt vọng của ông khi bị đuổi đi, sự đấu tranh nội tâm của ông giữa đi nơi khác hay trở về làng qua đó làm rõ được tình yêu nước rộng lớn, bao trùm lên tình yêu làng quê của ông Hai.
- Lời tâm sự của ông Hai với đứa con út thể hiện tấm lòng thủy chung son sát của ông với cách mạng, với kháng chiến.
- Trò chuyện để thấy được tâm trạng vui sướng vô bờ của ông Hai khi tin làng theo giặc được cải chính.
+ Chú ý: Hình thức của bài văn là một cuộc trò chuyện nên lời đối thoại phải tự nhiên, linh hoạt, không gượng ép; văn phong trong sáng, giàu tính biểu cảm; sử dụng kết hợp các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm để khắc họa rõ nét diễn biến tâm trạng của nhân vật...
3.Kết bài: Ấn tượng, cảm xúc và suy nghĩ của bản thân sau cuộc trò chuyện. 
B. Về hình thức 
HS viết một bài văn với đủ ba phần, các ý trong thân bài sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng, có thể mắc một số ít lỗi chính tả.
(4đ)
(0,5đ)
(3đ)
(0,5đ)
(1đ)
 Bãi Thơm, ngày 20 tháng 11 năm 2015
Người ra đề
Phạm Thị Nhàn

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoc_ki_I_Ngu_van_9.doc