Së gi¸o dôc ®µo t¹o h¶i d¬ng Trêng THPT Hµ ®«ng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) (Thời gian 120 p-không kể thời gian giao đề) I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng được quy định trong chương trình môn Ngữ Văn lớp 12 sau khi học sinh kết thúc học kì I theo 3 nội dung: Văn học, tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. - Cụ thể: + Chỉ ra và phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong một đoạn thơ. + Nhớ được nội dung khái quát của một văn bản đã học. + Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để hoàn thành một văn bản nghị luận văn học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức tự luận. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 120phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng 1.Tiếng Việt - Các phép tu từ ngữ âm. - Các phép tu từ cú pháp. Nhận diện được những BPTT được sử dụng trong đoạn thơ (Tây Tiến). Phân tích tác dụng của những BPTT được sử dụng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% 2. Văn học - Thơ trữ tình hiện đại Việt Nam. Nhớ lại hoàn cảnh sáng tác của văn bản (Tây Tiến). Hiểu được ý nghĩa của văn bản (Tây Tiến). Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15% Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ:5% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 2 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% 3. Làm văn - Tạo lập văn bản (NLVH: NL về một bài thơ, đoạn thơ). Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Viết bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ (trong bài Việt Bắc của Tố Hữu). Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ : 60% Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ : 25% Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ : 5% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 10% Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ :60% Số câu: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Năm học 2010 - 2011 Thời gian làm bài: 120 phut Câu 1(2.0 điểm). Cho đoạn thơ sau: Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây súng ngửi trời Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi. ( Quang Dũng, Tây Tiến). a. Hãy chỉ ra những pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên. b. Cho biết tác dụng của những phÐp tu từ đó. Câu 2(2.0 điểm). Anh (chị) hãy: a. Trình bày hoàn cảnh sáng tác bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng. b. Nêu bật ý nghĩa của văn bản trên. Câu 3(6.0 điểm). Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: Ta về, mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình. Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. (Trích Việt Bắc – Tố Hữu). HẾT Đề chính thức ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ (Đáp án gồm 2 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1 Chỉ ra biện pháp tu từ và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong đoạn thơ. 2.0 a. Phép tu từ: từ láy, lặp cú pháp, phép đối, phép nhân hóa; thanh điệu trắc, bằng đan xen. 1.0 b. Tác dụng: - Tạo nhịp điệu, nhạc điệu cho đoạn thơ. - Nhấn mạnh sự hiểm trở, hùng tráng của núi rừng; sự khốc liệt của con đường hành quân. Vẻ mơ mộng, thoáng đãng khi vượt qua khó khăn. 1.0 2 Trình bày hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa của bài thơ Tây Tiến (Quang Dũng). 2.0 a. Hoàn cảnh sáng tác (1.5 điểm) - Quang Dũng gia nhập Tây Tiến năm 1947, năm 1948 chuyển đơn vị. - Viết bài thơ Tây Tiến tại Phù Lưu Chanh năm 1948, nhan đề ban đầu là Nhớ Tây Tiến. 0.75 0.75 b Ý nghĩa của bài thơ (0.5 điểm) - Khắc họa hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp vừa lãng mạn, vừa bi tráng, trên nền cảnh núi rừng miền Tây thơ mộng, hùng vĩ, dữ dội. 0,5 3 Cảm nhận về đoạn thơ: Ta về, mình có nhớ ta ... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. (Tố Hữu, Việt Bắc). 6.0 3.1 Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. 3.2 Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đạt được những nội dung cơ bản sau: a. Giới thiệu chung:về tác giả, tác phẩm, xuất xứ đoạn trích, cảm nhận chung về đoạn trích. 0.5 b. Cảm nhận về hình tượng thiên nhiên và con người trong đoạn thơ: - Cấu trúc độc đáo của đoạn thơ: 10 dòng (5 cặp lục bát): + Cặp mở đầu vừa như lời ướm hỏi, vừa lời khẳng định tình tứ, trìu mến. + Bốn cặp còn lại là những nét chấm phá, gợi tả chân thực về cảnh và người Việt Bắc trong bốn mùa. - Nghệ thuật: đậm đà tính dân tộc (thể thơ lục bát; lối đối đáp; cách xưng hô mình - ta, ngôn ngữ mộc mạc, giàu sức gợi). 3.0 1.0 2.0 2.0 c. - Đánh giá chung: 0.5 - Đoạn thơ như bức họa cổ điển, hiện đại về vẻ đẹp nên thơ của thiên nhiên Việt Bắc trong sự hòa hợp với vẻ đẹp của con người cần cù, chịu khó, tài hoa trong lao động, tâm hồn thủy chung, tình nghĩa. - Đóng góp của đoạn thơ đối với bài thơ. Lưu ý : - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn nghị luận là 2.0 điểm. - Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1.0 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả là 0.5 điểm.
Tài liệu đính kèm: