Đề kiểm tra học ki I môn: Giáo dục công dân 6 - Năm học: 2015 - 2016

docx 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1829Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học ki I môn: Giáo dục công dân 6 - Năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học ki I môn: Giáo dục công dân 6 - Năm học: 2015 - 2016
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI I
Môn: GDCD 6
Năm học: 2015 -2016
 A. MA TRẬN:
Nội dung chủ đề (Mục tiêu)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
A. Hiểu mục đích học tập của HS.
C1 TN
(0,5điểm)
B. Hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị.
C2 TN
(0,5điểm)
C. Nhận biết được ý nghĩa của việc tích 
 cực tham gia các hoạt động tập thể,
 hoạt động xã hội. 
C3 TN
(1điểm)
D. Hiểu nội dung của phẩm chất Siêng
 năng, kiên trì.
C4 TN
(1điểm)
E. Nêu được các yếu tố của thiên nhiên
 và giải thích được vì sao phải yêu quý,
 bảo vệ thiên nhiên.
C1 TL
(1điểm)
C1 TL
(1,5điểm)
G. Tìm những biểu hiện của lễ độ và 
 thiếu lễ độ trong cuộc sống.
C2 TL
(1,5điểm)
H. Đề xuất cách ứng xử trong tình huống
 thể hiện tính kỷ luật.
C3 TL
(3điểm)
 Tổng số câu hỏi
2
5
1
 Tổng điểm
2
5
3
 Tỉ lệ
20%
50%
30%
B. ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3điểm)
 Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5điểm) Theo em mục đích học tập nào dưới đây là đúng đắn nhất?
 A. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ, có thu nhập cao.
 B. Học để khỏi thua kém bạn bè.
 C. Học vì sự tiến bộ của bản thân và sự phát triển của đất nước.
 D. Học vì danh dự của gia đình. 
Câu 2: (0,5điểm) Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị?
 A. Cử chỉ điệu bộ, kiểu cách.
 B. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp.
 C. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt.
 D. Khi nói chuyện với người khác không nói thẳng ý của mình ra.
Câu 3: (1điểm) Điền những cụm từ còn thiếu vào ô trống sao cho đúng với nội dung bài học:
“Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ......, rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân. Đồng thời, thông qua hoạt động tập thể, hoạt động xã hội sẽ..., tình cảm thân ái với mọi người xung quanh, sẽ được mọi người yêu quý.”
Câu 4: (1điểm) Hãy điền chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:
A
Chỉ những người lao động chân tay mới được gọi là người siêng năng.
B
Siêng năng là việc làm liên tục, không kể thời gian và kết quả công việc thế nào.
C
Trong thời đại công nghiệp hóa, mặc dù có nhiều máy móc con người vẫn cần phải lao động siêng năng, kiên trì.
D
Chỉ những người nghèo mới cần phải làm việc một cách siêng năng, kiên trì.
II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM)
Câu 1: (2,5điểm) 
 Thiên nhiên bao gồm những gì? Theo em vì sao con người phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên?
Câu 2: (1,5điểm)
 Em hãy nêu 3 hành vi thể hiện lễ độ và 3 hành vi thể hiện thiếu lễ độ?
Câu 3: (3điểm) Cho tình huống sau:
 Sắp đến ngày thi đấu bóng đá giữa các lớp. Một số bạn trong đội bóng của lớp rủ Quân bỏ học để luyện tập chuẩn bị thi đấu.
1. Theo em, Quân có thể có những cách ứng xử nào? (Nêu ít nhất 3 cách)
2. Nếu là Quân, em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
 C. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: (1 điểm, mỗi ý 0,5 điểm)
 Yêu cầu điền theo thứ tự sau:
 - Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt (vào ô trống thứ nhất)
 - Góp phần xây dựng quan hệ tập thể (vào ô trống thứ hai)
Câu 4: (1 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)
Đúng: C
Sai: A, B, D
II. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Thiên nhiên bao gồm không khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi,núi, động, thực vật,(1điểm)
2. Con người cần phải yêu quí và bảo vệ thiên nhiên vì:
 - Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Thiên nhiên cung cấp cho con người phương tiện,đều kiện để sinh sống như nước để uống, không khí để thở, rừng cây chắn gió, ngăn lũ,(1diểm)
 - Nếu thiên nhiên bị tàn phá thì cuộc sống của con người sẽ bị đe dọa. (0,5điểm)
Câu 2: (1,5điểm, mỗi hành vi 0,25điểm)
 - Nêu được 3 trong những hành vi thể hiện lễ độ, ví dụ như: gọi dạ, bảo vâng;đưa vở cho thầy/cô giáo bằng hai tay; thưa gửi khi nói chuyện với người trên;đi xin phép, về chào hỏi; nhường bước, nhường chỗ cho người già,
 - Nêu được 3 trong những hành vi thể hiện thiếu lễ độ, ví dụ như: nói trống không; nói leo; ngắt lời người khác; làm ồn khi cha mẹ tiếp khách; đi qua trước mặt người khác mà không xin phép,
Câu 3: (3diểm)
1. Yêu cầu học sinh nêu dược 3 cách ứng xử có thể xảy ra (1,5điểm)
 Ví dụ như:
 - Cùng các bạn tự ý bỏ học để đi tập đá bóng
 - Đến xin phép thầy/cô giáo cho nghỉ học
 - Khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn tập đá bóng ngoài giờ học
 - Báo cáo với thầy cô về ý định của các bạn
 - Trao đổi với cán bộ lớp để ngăn chặn
 - Báo với cha mẹ các bạn
 - v.v
2. Chọn cách ứng xử: Khuyên các bạn không bỏ học và các bạn tập đá bóng ngoài giờ học. (0.5điểm) 
Giải thích lí do:
 - Là học sinh phải biết tôn trọng kỉ luật của nhà trường, tự giác hiện nội quy, không tự ý bỏ học. Nghỉ học phải có lí do chính đáng và phải xin phép nhà trường. (0,5điểm)
 - Theo cách ứng xử ấy,vừa giữ được quan hệ tốt bạnvới các , vừa đảm bảo kế hoạch luyện tập. (0,5điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_KTHKI_GDCD_6_2015DAMT.docx