Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí 8 năm học: 2014 – 2015

doc 2 trang Người đăng tranhong Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí 8 năm học: 2014 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí 8 năm học: 2014 – 2015
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 8
NĂM HỌC: 2014 – 2015
 A.PHẦN TỰ CHỌN(2đ)
 (Học sinh chọn 1 trong 2 câu sau)
 Câu 1: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước, địa hình và khoáng sản 
của Châu Á. ?
 Câu: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Em hãy cho biết giá trị
kinh tế của sông ngòi châu Á? ?
 B. PHẦN BẮT BUỘC(8đ)
 Câu 1: Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các quốc gia Châu Á. (2đ)
 Câu 2: Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực
 Nam Á. Nêu địa điểm lớn nhất và nhỏ nhất Nam Á? (2đ)
 Câu 3:Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Đông Á. (2đ)
 Câu 4:Dựa vào bảng số liệu sau :
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội một số nước châu Á năm 2003:
Các nước
Cơ cấu GDP ( %)
GDP/người
Mức thu nhập
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Nhật bản
Cô- oét
Việt Nam
Lào
1,5
-
23,6
53
32,1
58,0
37,8
22,7
66,4
41,8
38,6
24,3
33400
19040
415
317
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Hãy so sánh giá trị nông nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước có mức thu nhập cao với các nước có mức thu nhập thấp?(1đ)
Nêu mối quan hệ giữa giá trị nông nghiệp và dịch vụ với bình quân GDP theo đầu người?(1đ)
------------HẾT-----------
ĐÁP ÁN ĐỊA 8
A/ PHẦN TỰ CHỌN(2đ)
Câu 1- Vị trí: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, giáp ba đại dương (TBD, AĐD, BBD) và hai châu lục (Châu Au và Châu Phi). (0,5đ)
Kích thước: diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2 (nếu kể cả các đảo là 44,4 triệu km2) (0.5đ)
Địa hình: nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm; còn đồng bằng phân bố ở rìa lục địa. (0,5đ)
Khoáng sản: rất phong phú và có trữ lượng lớn như dầu mỏ, khí đốt, than, sắt(0.5đ)
2/ 
 Câu 2:* Đặc điểm chung:
Mạng lưới sông ngòi phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. (0.5đ)
Sông ngòi phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. (0.5đ)
Sông đổ ra 3 đại dương thủy chế theo mùa ( 0,5đ)
Giá trị kinh tế: gia thông, thuỷ điện, du lịch.(0.5đ)
 B/ PHẦN BẮT BUỘC ( 8đ)
Câu 1:Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất: chiếm 93% sản lượng
 lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì thế giới. (1đ)
Trung Quốc, An Độ là hai nước sản xuất nhiều lúa gạo nhất thế giới. (0.5đ)
Thái Lan, Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. (0.5đ)
 Câu 2:Nguyên nhân: do ảnh hưởng của địa hình và hướng gió..... (1đ)
 SÊ RA PUN ĐI lượng mưa 11,000mm MUM TAN lượng mưa 183mm (1đ)
Câu 3: Phần đất liền: chiếm 83,7% diện tích. (0.5đ)
 + Phía Tây: là hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn. (0.5đ)
 + Phía Đông: là vùng đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng rộng và bằng phẳng. (0.5đ)
Phần hải đảo: núi trẻ, thừơng xuyên có động đất, núi lửa. (0.5đ)
Câu 4: a/ So sánh: 
Các nước có thu nhập cao, giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp, giá trị dịch vụ cao.(0,5đ)
Các nước có thu nhập thấp, giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao.(0,5đ)
 b/ Mối quan hệ:
Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao thì có bình quân GDP theo đầu người thấp.(0,5đ)
 -Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp thì tỉ trọng 
 dịch vụ cao, 
 -có bình quân theo đầu người cao (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA 8 HỌC KÌ I.doc