PHỊNG GD VÀ ĐT VIỆT TRÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS SƠNG LƠ MƠN: LỊCH SỬ 7 Năm học:2016-2017 I.Mục tiêu Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh từ đĩ cĩ biện pháp khắc phục trong thời gian đến. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận. Ma trận. Cấp độ Các chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Lịch sử thế giới trung đại Các giai cấp trong xã hội phong kiến Vương quốc Lào Phát kiến địa lý s Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,5 5 1 2 20 1 1 10 3 câu 3,5 điểm 35% Các sự kiện lịch sử Các sự kiện thời Ngơ, Lê, Lý, Trần. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 1 điểm 5% 1 câu 1 điểm 5% Nước Đại Cồ Việt thời Đinh- Tiền Lê Tổ chức bộ máy trung ương Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 0,5 điểm 5% 1 câu 0,5 điểm 5% Ba lần kháng chiến chống Mơng- Nguyên Nắm được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 2 điểm 20% 1 câu 2 điểm 20% Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV Cải cách của Hồ Quý Ly Suy nghĩ về nhân vật Số câu Số điểm Tỉ ½ câu 2 điểm 20% ½ câu 1 điểm 10% 1 câu 3 điểm 30% TS câu TS điểm Tỉ lệ 4câu 5 điểm 40% 1,5câu 3 điểm 30% 1 cấu 2 điểm 20% 0,5câu 1 điểm 10% 7 câu 10 điểm 100% ĐỀ CHẴN A. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh trịn vào đáp án đúng Câu 1: (0,5 đ) Trong xã hội phong kiến phương Đơng cĩ giai cấp nào? Giai cấp địa chủ và nơng nơ . Giai cấp địa chủ và nơng dân lĩnh canh. Giai cấp lãnh chúa và nơng nơ . Giai cấp lãnh chúa và địa chủ . Câu 2: (0,5 đ) Tổ chức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê gồm: Đứng đầu nhà nước là vua. Giúp việc cho vua cĩ thái sư và đại sư. Đứng đầu nhà nước là tiết độ sứ. Giúp việc cho tiết độ sứ cĩ thái sư và đại sư. Dưới vua là các chức quan văn và quan võ. Câu 3 . (1 đ) Chọn từ thích hợp hồn thành đoạn trích sau :Địa chủ và nông dân lĩnh canh, lãnh chúa phong kiến và nông nô, chăn nuôi và một số nghề thủ công, công xã nông thôn,lãnh địa phong kiến,hình thư, thành văn đầu tiên. 1. Xã hội phong kiến có hai giai cấp chính: Phương Đông có: , châu Âu có: 2. Cư dân ở xãhội phong kiến phương Đông và phương Tây đều sống chủ yếu nhờ nông nghiệp kết hợp với Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp đóng kín trong hay trong các 3. Năm 1042 nhà Lý đã ban hành bộ luật đó là bộ luật của nước ta. Câu 4. (1 đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp A. NIÊN ĐẠI B. SỰ KIỆN LỊCH SỬ C. TRẢ LỜI 1. 1042 a. Mở khóa thi đầu tiên 2. 1054 b. Thành lập Quốc tử giám 3. 1070 c. Đổi tên nước là Đại Việt 4. 1075 d. Xây dựng Văn miếu 5. 1076 B. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1: Trình bày những nét chính về vương quốc Lào. (2điểm) Câu 2: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng-Nguyên.(2 điểm) Câu 3: Trình bày tĩm tắc cuộc cải cách của Hồ Quý Ly. Em cĩ suy nghĩ gì về nhân vật Hồ Quý Ly? (3 điểm) ----------Hết---------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHĂN A/ Trắc nghiệm : 3 điểm Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 Đap án B A-D Câu 3. (1 đ) Chọn từ thích hợp hồn thành đoạn trích sau : 1. (a) Địa chủ và nông dân lĩnh canh. (b) Lãnh chúa phong kiến và nông nô. 2. (a) Chăn nuôi và một số nghề thủ công. (b) Công xã nông thôn. (c) Lãnh địa phong kiến. 3. (a) Hình thư. (b) thành văn đầu tiên. Câu 4. (1 đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp 2 à c 3 à d 4 à a 5 à b B/ Tự luân: 7 điểm Câu 1. Trình bày những nét chính về vương quốc Lào. (2điểm) Chủ nhân đầu tiên của nước Lào là người Lào Thowng. Thế kỉ XIII cĩ một nhĩm người Thái di cư đến đất Lào gọi là người Lào Lùm. Năm1353, thống nhất các bộ lạc, lập nước riêng, gọi tên là Lan xang. Thế kỉ XV-XII là thời kì phát triển của vương quốc Lan Xang. Thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu và Xiêm xâm chiếm và sau đĩ là Pháp xâm lược. Câu 2: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng-Nguyên.(2 điểm) Nguyên nhân thắng lợi: (1đ) Sự ủng hộ của tất cả các tầng lớp nhân dân Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, đặc biệt là sự đồn kết giữa triều đình và nhân dân. Sự lãnh đạo tài năng của Trần Quốc Tuấn. Cĩ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn. Ý nghĩa lịch sử: (1đ) Đập tan tham vọng xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo về độc lập, chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ quốc gia. Đánh tan kẻ thù hùng mạnh nhất bấy giờ. Củng cố niềm tin cho nhân dân. Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam. Để lại bài học vơ giá là dựa vào dân để đánh giặc. Câu 3: Trình bày tĩm tắc cuộc cải cách của Hồ Quý Ly. Em cĩ suy nghĩ gì về nhân vật Hồ Quý Ly? (3 điểm) Cải cách của Hồ Quý Ly: (2đ) Về chính trị Về kinh tế tài chính Về xã hội Về văn hĩa, giáo dục Về quân sự. * Suy nghĩ về nhân vật Hồ Quý Ly (1đ): là một người tài năng, cĩ tầm nhìn chiến lược. Là người cĩ lịng yêu nước. PHỊNG GD&ĐT VIỆT TRÌ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS SƠNG LƠ MƠN: LỊCH SỬ 7 Họ và tên:................. Năm học:2016-2017 Lớp: Thời gian 45 phút ( Khơng kể giao đề) Điểm Lời Phê ĐỀ LẺ A. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh trịn vào đáp án đúng Câu 1: (0,5 đ) Tổ chức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê gồm: A.Đứng đầu nhà nước là vua. Giúp việc cho vua cĩ thái sư và đại sư. B.Đứng đầu nhà nước là tiết độ sứ. C.Giúp việc cho tiết độ sứ cĩ thái sư và đại sư. D.Dưới vua là các chức quan văn và quan võ. Câu 2: (0,5 đ) Trong xã hội phong kiến cĩ giai cấp nào? A.Giai cấp địa chủ và nơng nơ ở phương Đơng. B.Giai cấp địa chủ và nơng dân lĩnh canh ở phương Đơng. C.Giai cấp lãnh chúa và nơng nơ ở phương Tây. D.Giai cấp lãnh chúa và địa chủ ở phương Tây. Câu 3 . (1 đ) . Nối cột A với cột B cho phù hợp Cột A ( thời gian) Cột B (sự kiện) Năm 965 Nhà Lý thành lập Năm 979 Loạn 12 sứ quân Năm 1009 Kháng chiến chống quân Mơng Cổ Năm 1258 Nhà Tiền Lê thành lập Câu 4. (1 đ)) Chọn từ thích hợp hồn thành đoạn trích sau ( C Cơ-lơm-bơ, 1498,1519, Ma-gien-lan, Trái Đất, Mặt Trăng). B. Đi-a-xơ đã đi vịng quanh điểm cực Nam của châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcơ đơ Ga-ma cũng đi qua đây để đến năm , đã cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ;.. “ tìm ra” Châu Mỹ năm 1492 và đồn thám hiểm của .. lần đầu tiên đã đi vịng quanh hết gần 3 năm,từ năm 1519-1522 B. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1:Trình bày tĩm tắc cuộc cải cách của Hồ Quý Ly. Em cĩ suy nghĩ gì về nhân vật Hồ Quý Ly? (3 điểm) Câu 2: Trình bày những nét chính về vương quốc Lào. (2điểm) Câu 3: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng-Nguyên.(2 điểm) ----------Hết---------- DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ PHỊNG GD VÀ ĐT VIỆT TRÌ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS SƠNG LƠ MƠN: LỊCH SỬ 7 Năm học:2016-2017 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ LẺ A/ Trắc nghiệm : 3 điểm Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 Đap án A-D B-C Câu 3. (1 đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp Cột A ( thời gian) Cột B (sự kiện) Năm 965 Nhà Lý thành lập Năm 979 Loạn 12 sứ quân Năm 1009 Kháng chiến chống quân Mơng Cổ Năm 1258 Nhà Tiền Lê thành lập Câu 4. (1 đ) Chọn từ thích hợp hồn thành đoạn trích sau ( C. Cơ-lơm-bơ, 1498,1519, Ma-gien-lan, Trái Đất, Mặt Trăng). B. Đi-a-xơ đã đi vịng quanh điểm cực Nam của châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcơ đơ Ga-ma cũng đi qua đây để đến năm 1498 đã cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ; C. Cơ-lơm-bơ “ tìm ra” Châu Mỹ năm 1492 và đồn thám hiểm của Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vịng quanh Trái Đất hết gần 3 năm,từ năm 1519-1522. B/ Tự luân: 7 điểm Câu 1. Trình bày tĩm tắc cuộc cải cách của Hồ Quý Ly. Em cĩ suy nghĩ gì về nhân vật Hồ Quý Ly? (3 điểm) Cải cách của Hồ Quý Ly: (2đ) Về chính trị Về kinh tế tài chính Về xã hội Về văn hĩa, giáo dục Về quân sự. * Suy nghĩ về nhân vật Hồ Quý Ly (1đ): là một người tài năng, cĩ tầm nhìn chiến lược. Là người cĩ lịng yêu nước. Câu 2:Trình bày những nét chính về vương quốc Lào. (2điểm) Chủ nhân đầu tiên của nước Lào là người Lào Thowng. Thế kỉ XIII cĩ một nhĩm người Thái di cư đến đất Lào gọi là người Lào Lùm. Năm1353, thống nhất các bộ lạc, lập nước riêng, gọi tên là Lan xang. Thế kỉ XV-XII là thời kì phát triển của vương quốc Lan Xang. Thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu và Xiêm xâm chiếm và sau đĩ là Pháp xâm lược. Câu 3: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng-Nguyên.(2 điểm) Nguyên nhân thắng lợi: (1đ) Sự ủng hộ của tất cả các tầng lớp nhân dân Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, đặc biệt là sự đồn kết giữa triều đình và nhân dân. Sự lãnh đạo tài năng của Trần Quốc Tuấn. Cĩ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn. Ý nghĩa lịch sử: (1đ) Đập tan tham vọng xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo về độc lập, chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ quốc gia. Đánh tan kẻ thù hùng mạnh nhất bấy giờ. Củng cố niềm tin cho nhân dân. Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam. Để lại bài học vơ giá là dựa vào dân để đánh giặc. ---------------------Hết----------------------
Tài liệu đính kèm: