Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 799 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 799 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 799 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 5 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
Ngày thi: 21/12/2016
Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)
7 9 9
Mã đề 799
Họ tên :...................................................... Số báo danh : ...............
Câu 1: Đâu là đánh giá đúng về tổ chức ASEAN?
	A. Là tổ chức Kinh tế - Thương mại lớn thứ hai thế giới. 
	B. Là tổ chức liên kết khu vực thành công thứ hai thế giới.
	C. Là tổ chức liên kết toàn Đông Nam Á.
	D. Là tổ chức Kinh tế - Thương mại toàn Đông Nam Á.
Câu 2: Các nước và vùng lãnh thổ nào của khu vực Đông Bắc Á được gọi là "Con rồng châu Á"?
	A. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công.	B. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. 
	C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công.	D. Nhật Bản, Trung Quốc, Xingapo. 
Câu 3: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là 
	A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. 	B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. 
	C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. 	D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 
Câu 4: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
	A. Các nước Đông Nam Á đều phát triển mạnh về kinh tế.
	B. Các nước Đông Nam Á đều trở thành nước công nghiệp mới.
	C. Các nước Đông Nam Á đều gia nhập vào ASEAN.
	D. Các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
Câu 5: Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
	A. Thiếu công nghệ.	B. Thiếu nguyên liệu.
	C. Thiếu vốn.	D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
Câu 6: Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Anh.	B. Pháp.	C. Liên Xô.	D. Mĩ.
Câu 7: Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo còn có hạn chế lớn nhất là
	A. chưa đánh giá đúng thái độ cách mạng của các giai cấp.
	B. chưa cô lập được kẻ thù.
	C. chưa nêu cao được vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
	D. chưa đoàn kết dân tộc.
Câu 8: Nội dung nào không phải là mục đích của Đảng ta khi tham gia đấu tranh nghị trường? 
	A. Vạch trần chính sách thuộc địa phản động của Pháp.
	B. Mở rộng công tác tuyên truyền giáo dục quần chúng.
	C. Đấu tranh cho quyền lợi của quần chúng.
	D. Lật đổ chính quyền đế quốc thực dân.
Câu 9: Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là
	A. một nền kinh tế thuần nông.	B. một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc.
	C. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.	D. một nền kinh tế nông nghiệp tự chủ.
Câu 10: Trong các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973, nguyên nhân nào giống Tây Âu và Mĩ?
	A. Biết áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
	B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
	C. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
	D. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu 11: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là 
	A. hướng mạnh về Đông Nam Á.	B. hướng về các nước châu Á.
	C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.	D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 12: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là
	A. chủ nghĩa Apácthai. 	B. chủ nghĩa phát xít.
	C. chủ nghĩa thực dân mới.	D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 13: “Hỡi quốc dân đồng bào!... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ..”. Lời kêu gọi đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám 1945? 
	A. Thời cơ khách quan thuận lợi đã đến.	B. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
	C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.	D. Điều kiện chủ quan thuận lợi.
Câu 14: Điểm mới của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là 
	A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
	B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
	C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
	D. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. 
Câu 15: Mục tiêu nào sau đây không nằm trong nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
	A. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	B. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
	C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	D. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 16: Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất được Đảng ta giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?	
	A. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.	B. Tiếp tục thực hiện đồng bộ hai nhiệm vụ.
	C. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.	D. Tạm gác nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 17: Vì sao phong trào cách mạng 1930 - 1931, được đánh giá là "cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công"?
	A. Đảng Cộng sản Đông Dương giành được quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
	B. Để lại nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công - nông và Mặt trận Dân tộc thống nhất.
	C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn đế quốc và phong kiến tay sai.
	D. Quần chúng lao động tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi.
Câu 18: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là
	A. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
	B. các nước tăng cường sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
	C. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
	D. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 19: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
	B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
	C. Tập trung sản xuất và tư bản cao, trình độ kĩ thuật cao.
	D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, lao động dồi dào.
Câu 20: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
	A. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.
	B. Vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội.
	C. Triệu tập Đông Dương đại hội.
	D. Thành lập các ủy ban hành động ở nhiều địa phương.
Câu 21: Thương mại quốc tế tăng có nghĩa là, nó đã phản ánh
	A. nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
	B. thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
	C. các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
	D. tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới cao.
Câu 22: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là 
	A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. 
	B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. 
	C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do, dân chủ. 
	D. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. 
Câu 23: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với những người đi trước?
	A. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.	B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.
	C. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.	D. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
Câu 24: Đặc điểm nổi bật trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là
	A. sự xuất hiện và đấu tranh giữa các tổ chức cách mạng.
	B. đấu tranh giữa hai khuynh hướng cách mạng tư sản và cách mạng vô sản.
	C. chuẩn bị mọi mặt cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
	D. sự xuất hiện và đấu tranh giữa ba tổ chức Cộng sản.
Câu 25: Hệ quả quan trọng nhất mà cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đem lại là 
	A. sáng tạo ra những phương tiện kĩ thuật hiện đại.
	B. giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực cho loài người.
	C. sáng tạo ra khối lượng hàng hóa khổng lồ.
	D. mở ra xu thế toàn cầu hóa trên toàn thế giới.
Câu 26: Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng ta xác định kẻ thù của cách mạng là
	A. bọn đế quốc, phát xít và tay sai.	B. bọn phát xít Nhật và tay sai.
	C. bọn thực dân và phong kiến.	D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 27: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định là
	A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
	B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc và Việt gian.
	C. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
	D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
	A. Kinh tế Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp.
	B. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển nhanh chóng.
	C. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối.
	D. Việt Nam trở thành thị trường độc quyền của Pháp.
Câu 29: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là "Năm châu Phi", vì: 
	A. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
	B. có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. 
	C. tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.
	D. hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
Câu 30: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập Mặt trận nào?
	A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
	B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
	C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
	D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 31: Hình thức đấu tranh được Đảng ta xác định trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
	A. bạo lực cách mạng, thành lập chính quyền kiểu mới.
	B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
	C. mít tinh, biểu tình, kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
	D. kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
Câu 32: Hiệp ước nào đã đánh dấu bước khởi sắc của tổ chức ASEAN?
	A. Tuyên bố Băng Cốc.	B. Hiệp ước Bali.
	C. Hiệp định Viêng Chăn.	D. Hiệp ước Phnôm Pênh.
Câu 33: Ngày 13/8/1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập
	A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.	B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
	C. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.	D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 34: Thành tựu khoa học-kĩ thuật nổi bật của Liên Xô, mở ra một kỉ nguyên mới cho nhân loại là
	A. đưa con người lên Mặt Trăng.
	B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
	C. phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người vào không gian.
	D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 35: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh nhằm
	A. vạch trần tội ác của thực dân Pháp ở Đông Dương.
	B. thúc đẩy phong trào công nhân Trung Quốc phát triển mạnh.
	C. trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho hội viên.
	D. tập hợp các thanh niên Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc.
Câu 36: Trong các yếu tố thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đâu là yếu tố khác biệt so với các Đảng Cộng sản khác trên thế giới?
	A. Phong trào yêu nước.	B. Phong trào công nhân.
	C. Phong trào nông dân.	D. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 37: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là
	A. tổ chức Thương mại thế giới (WTO).	B. tổ chức Liên hợp quốc (UN).
	C. Liên minh châu Âu (EU).	D. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 38: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" vào năm nào?
	A. 1991. 	B. 1989.	C. 1992. 	D. 1990. 
Câu 39: Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau "Chiến tranh lạnh" được điều chỉnh theo hướng
	A. tiếp tục quan hệ chặt chẽ với Mĩ.
	B. đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
	C. quan hệ ngoại giao với các nước trong hệ thống tư bản chủ nghĩa cũ.
	D. mở rộng quan hệ với hầu hết các nước trên thế giới.
Câu 40: Đặc điểm quan trọng nào đã đưa giai cấp công nhân Việt Nam nhanh chóng vươn lên nắm lấy quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
	A. Bị ba tầng áp bức, bóc lột.
	B. Kế thừa truyền thống đấu tranh anh hùng, bất khuất của dân tộc.
	C. Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin.
	D. Có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân.
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docde 799.doc