Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 666 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 666 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 666 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 5 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
Ngày thi: 21/12/2016
Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)
6 6 6
Mã đề 666
Họ tên :...................................................... Số báo danh : ...............
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sản lượng công nghiệp của Mĩ đạt
	A. hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
	B. gấp 2 lần sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
	C. bằng 3 lần sản lượng của Anh, Pháp, cộng hòa liên bang Đức, Italia và Nhật cộng lại.
	D. bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, cộng hòa liên bang Đức, Italia và Nhật cộng lại.
Câu 2: Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
	A. đấu tranh kinh tế.	B. đấu tranh nghị trường.
	C. đấu tranh bạo lực.	D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 3: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
	A. Thành lập các ủy ban hành động ở nhiều địa phương.
	B. Triệu tập Đông Dương đại hội.
	C. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.
	D. Vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội.
Câu 4: Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã dẫn tới hệ quả là	
	A. hình thành “trật tự thế giới đơn cực”.
	B. hình thành trật tự thế giới “đơn cực” và nhiều trung tâm.
	C. hình thành trật tự thế giới “hai cực”.
	D. hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 5: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của 
	A. sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia.
	B. cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
	C. sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế.
	D. sự phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 6: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ thực hiện
	A. cuộc cách mạng công nghiệp.	B. cuộc “cách mạng chất xám”. 
	C. cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.	D. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 7: Trong Cách mạng tháng Tám 1945, thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa gì?
	A. Ảnh hưởng lớn và quyết định đối với thắng lợi của các địa phương khác.
	B. Là những thắng lợi điển hình trong Cách mạng tháng Tám 1945.
	C. Đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nước.
	D. Đánh dấu cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa.
Câu 8: Vì sao trong giai đoạn 1930 - 1931, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất?
	A. Là nơi có đội ngũ đảng viên đông nhất nên lãnh đạo quyết liệt.
	B. Nghệ - Tĩnh là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
	C. Là nơi có truyền thống đấu tranh cách mạng, có công nhân đông và chi bộ Đảng ra đời sớm.
	D. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức Cộng sản năm 1929?
	A. Mở ra bước ngoặt lịch sử to lớn cho cách mạng Việt Nam. 
	B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
	C. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
	D. Là kết quả sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân ở Việt Nam.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không đúng với đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc? 
	A. Xây dựng đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
	B. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
	C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
	D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. 
Câu 11: Tây Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào
	A. thập niên 80.	B. thập niên 60.	C. thập niên 50.	D. thập niên 70.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
	A. Quân đội Pháp.	B. Quân đội Anh.	C. Quân đội Mĩ.	D. Quân đội Liên Xô.
Câu 13: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định là
	A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
	B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
	C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc và Việt gian.
	D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 14: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
	A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
	B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
	C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
	D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 15: Nhân tố nào chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX?
	A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
	B. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
	C. Chiến tranh lạnh.
	D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 16: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
	A. thực hiện "Chiến lược toàn cầu".
	B. tiêu diệt chủ nghĩa xã hội và các quốc gia có biểu hiện chống Mĩ.
	C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
	D. chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".
Câu 17: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là
	A. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).	B. Liên minh châu Âu (EU).
	C. tổ chức Liên hợp quốc (UN).	D. tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Câu 18: Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
	A. Thiếu vốn.	B. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
	C. Thiếu công nghệ.	D. Thiếu nguyên liệu.
Câu 19: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
	A. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.	B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
	C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.	D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để đặt ách thống trị ở các nước Mĩ Latinh, Mĩ đã thực hiện biện pháp nào?
	A. Thực hiện chính sách viện trợ cho các nước Mĩ Latinh.
	B. Xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
	C. Xây dựng chế độ tự trị ở các nước Mĩ Latinh.
	D. Xây dựng các căn cứ quân sự khắp các nước Mĩ Latinh.
Câu 21: Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
	A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
	B. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
	C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925).
	D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
Câu 22: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
	A. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".
	B. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít".
	C. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình".
	D. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến".
Câu 23: Đến nửa đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là
	A. Mĩ và Liên Xô.	B. Nhật Bản và Liên Xô.
	C. Mĩ và Nhật Bản.	D. Liên Xô và Đức.
Câu 24: Nguyên nhân thành công của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
	A. Nguyễn Ái Quốc có uy tín trong phong trào công nhân quốc tế.
	B. phong trào cách mạng Việt Nam đang dâng cao, cần phải có tổ chức lãnh đạo.
	C. vai trò của Quốc tế Cộng sản, sự hợp tác giữa các đại biểu.
	D. uy tín của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu không có sự khác nhau về mặt ý thức hệ.
Câu 25: Hội nghị nào của Trung ương Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh?
	A. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 tháng 5/1941.	B. Hội nghị Trung ương tháng 11/1940.
	C. Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.	D. Hội nghị Trung ương tháng 7/1936.
Câu 26: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là
	A. liên minh công - nông được củng cố vững chắc trên cơ sở khối đại đoàn kết dân tộc thống nhất.
	B. truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
	C. phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
	D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 xuất hiện trong khoảng thời gian nào?
	A. Từ khi phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	B. Trước khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	C. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
Câu 28: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực nào? 
	A. Tây Phi	B. Nam Phi. 	C. Bắc Phi. 	D. Đông Phi.
Câu 29: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
	A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào yêu nước và tư tưởng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
	B. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân.
	C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước và tư tưởng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
	D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 30: Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925 chủ yếu là
	A. đòi quyền lợi chính trị. 	B. đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.
	C. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.	D. đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 31: Trong các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973, nguyên nhân nào giống Tây Âu và Mĩ?
	A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
	B. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
	C. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
	D. Biết áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Câu 32: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản?
	A. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
	B. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
	C. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
	D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
Câu 33: Hệ quả quan trọng nhất mà cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đem lại là 
	A. sáng tạo ra những phương tiện kĩ thuật hiện đại.
	B. sáng tạo ra khối lượng hàng hóa khổng lồ.
	C. mở ra xu thế toàn cầu hóa trên toàn thế giới.
	D. giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực cho loài người.
Câu 34: Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta?
	A. Anh, Pháp, Đức.	B. Anh, Mĩ, Liên Xô.
	C. Anh, Pháp, Mĩ.	D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 35: Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 là
	A. chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
	B. chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
	C. chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
	D. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
Câu 36: Việt Nam Giải phóng quân là sự thống nhất của
	A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
	B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Ba Tơ.
	C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.
	D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Thái Nguyên.
Câu 37: Hình thức đấu tranh được Đảng ta xác định trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
	A. kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
	B. mít tinh, biểu tình, kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
	C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
	D. bạo lực cách mạng, thành lập chính quyền kiểu mới.
Câu 38: Khả năng cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam được đánh giá là 
	A. lực lượng hăng hái của cách mạng.	B. lực lượng lãnh đạo cách mạng.
	C. lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.	D. một bộ phận mà cách mạng cần phải lôi kéo.
Câu 39: Sự kiện nào được coi là bước ngoặt trong quá trình hoạt động của ASEAN?
	A. Tháng 7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.	B. Năm 1984, Brunây gia nhập ASEAN.
	C. Tháng 8/1967, thành lập ASEAN.	D. Tháng 2/1976, Hội nghi Bali.
Câu 40: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, sự kiện nào chứng tỏ quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hoà hoãn?
	A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
	B. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
	C. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
	D. Những cuộc gặp gỡ thương lượng giữa Liên Xô và Mĩ.
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docde 666.doc