Trường TH:............................. Lớp: Họ và tên học sinh:................. Thứ ngày tháng năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 NĂM HỌC: 2016 - 2017 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) ĐỀ A Giáo viên coi thi (Ký ghi rõ họ tên) Điểm Nhận xét của giáo viên chấm thi (Ký ghi rõ họ tên) 1.... ..... 2.... ..... ...... ....... ... .... Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường, tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?(1đ) Quá trình tiêu hóa B. Quá trình hô hấp C. Quá trình trao đổi chất D. Quá trình bài tiết. Câu 2: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? (1đ) A. Vừng B. Bánh mì C. Khoai lang D. Ngô Câu 3: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? (0,5đ) A. 2 nhóm B. 4 nhóm C. 5 nhóm D. 3 nhóm Câu 4: Vai trò của chất bột đường: (0,5đ) A. Xây dựng và đổi mới cơ thể. B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. C. Giúp cơ thể phòng chống bệnh tật Câu 5: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, ta cần: (0,5đ) Siêng tập thể dục thể thao. Giữ ấm cơ thể vào mùa đông. C. Thường xuyên đi đến bác sĩ để khám sức khỏe. D. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường. Câu 6: Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa và cho biết nguyên nhân gây ra các bệnh đó? (1đ) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 7: Những việc nào cần phải tránh để đề phòng đuối nước? (0,5đ) A. Chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. B. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy. C. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. D. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Câu 8: Chất nào không tan được trong nước? (1đ) A. Đường. B. Cát. C. Bột mì. D. Bột gạo. Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là của nước? (1đ) A. Trong suốt. B. Chảy từ cao xuống thấp. C. Có hình dạng nhất định. D. Không mùi. Câu 10: Làm thế nào để biết một chất có hòa tan hay không trong nước? (1đ) ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 11: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1đ) Tính chất nào sau đây không phải là của không khí? Có hình dạng nhất định Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Thấm qua một số vật và hòa tan một số chất Có thể bị nén lại và giãn ra. Câu 12: Khi dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm, hiện tượng gì sẽ xảy ra? (1đ) A. Không khí trong vỏ bơm tiêm giãn ra. B. Không khí trong vỏ bơm tiêm bị nén lại. C. Không khí trong vỏ bơm tiêm không bị tác động. Trường TH:............................. Lớp: Họ và tên học sinh:................. Thứ ngày tháng năm 2015 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 NĂM HỌC: 2016 - 2017 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) ĐỀ B Giáo viên coi thi (Ký ghi rõ họ tên) Điểm Nhận xét của giáo viên chấm thi (Ký ghi rõ họ tên) 1.... ..... 2.... ..... ...... ....... ... .... Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? (0,5đ) A. 2 nhóm B. 4 nhóm C. 5 nhóm D. 3 nhóm Câu 2: Vai trò của chất bột đường: (0,5đ) A. Xây dựng và đổi mới cơ thể. B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. C. Giúp cơ thể phòng chống bệnh tật Câu 3: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường, tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất căn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? (1đ) Quá trình tiêu hóa B. Quá trình hô hấp C. Quá trình trao đổi chất D. Quá trình bài tiết. Câu 4: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, ta cần: (0,5đ) Siêng tập thể dục thể thao. Giữ ấm cơ thể vào mùa đông. C. Thường xuyên đi đến bác sĩ để khám sức khỏe. D. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường. Câu 5: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? (1đ) A. Vừng B. Bánh mì C. Khoai lang D. Ngô Câu 6: Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa và cho biết nguyên nhân gây ra các bệnh đó? (1đ) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 7: Chất nào không tan được trong nước? (1đ) A. Đường. B. Cát. C. Bột mì. D. Bột gạo. Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là của nước? (1đ) A. Trong suốt. B. Chảy từ cao xuống thấp. C. Có hình dạng nhất định. D. Không mùi. Câu 9: Khi dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm, hiện tượng gì sẽ xảy ra? (1đ) A. Không khí trong vỏ bơm tiêm giãn ra. B. Không khí trong vỏ bơm tiêm bị nén lại. C. Không khí trong vỏ bơm tiêm không bị tác động. Câu 10: Những việc nào cần phải tránh để đề phòng đuối nước? (0,5đ) A. Chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. B. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy. C. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. D. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Câu 11: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1đ) Tính chất nào sau đây không phải là của không khí? Có hình dạng nhất định Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Thấm qua một số vật và hòa tan một số chất Có thể bị nén lại và giãn ra. Câu 12: Làm thế nào để biết một chất có hòa tan hay không trong nước? (1đ) ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC - ĐỀ A Câu Đáp án Hướng dẫn chấm 1 C 1 điểm 2 A 1 điểm 3 B 0,5 điểm 4 B 0,5 điểm 5 D 0,5 điểm 6 Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp là: tiêu chảy, tả, lị,...Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa là do: ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh nhiễm bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn. trả lời đúng 1 điểm 7 A 0,5 điểm 8 B 1 điểm 9 C 1 điểm 10 Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. trả lời đúng 1 điểm 11 Đ - S - Đ - S mỗi ý đúng 0,25 điểm 12 B 1 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 HỌC KÌ I Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Trao đổi chất ở người Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 2. Dinh dưỡng Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1,0 0,5 0,5 2,0 3. Phòng bệnh Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 4. An toàn trong cuộc sống Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 5. Nước Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 6. Không khí Số câu 1 1 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tổng Số câu 5 1 4 1 1 10 2 Số điểm 4,5 1,0 3,0 0,5 1,0 8,0 2,0
Tài liệu đính kèm: