Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Hải Lăng

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Hải Lăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Hải Lăng
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017
 HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài 45 phút 
Câu 1 (3,00 điểm):
Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Các nhóm cây
Năm 1990
Năm 2012
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, cây khác
9040,0
6474,6
1199,3
1366,1
14526,6
8918,9
2952,7
2655,0
a) Lập bảng số liệu thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2012.
Câu 2 (2,0 điểm): 
Phân tích các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm): 
Phân tích những điều kiện tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển miền Trung (Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ).
Câu 4 (3,0 điểm): 
Phân tích những thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhên (địa hình; khí hậu; sông ngòi; đất; khoáng sản; rừng) đối với phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên.
* Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM 
 HẢI LĂNG	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
 MÔN: ĐỊA LÝ 9
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
3,0
a) Bảng thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (đơn vị: %)
Các nhóm cây
Năm 1990
Năm 2012
Cây lương thực
71,6
61,4
Cây công nghiệp
13,3
20,3
Cây ăn quả, cây khác
15,1
18,3
Tổng số
100
100
1,0
b) Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình tròn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm). 
Yêu cầu: vẽ hai hình tròn, chính xác tỉ lệ, bán kính, ghi % trong biểu đồ, tên biểu đồ, chú thích, sạch đẹp.
(Thiếu một trong những yêu cầu nói trên mỗi lỗi trừ 0,5đ).
2,0
2
2,0
- Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiện sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện.
- Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp.
- Thị trường trong và ngoài nước: ngày càng mở rộng.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
2,0
- Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản: có đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, ngư trường lớn, khí hậu thuận lợi. 
- Giao thông vận tải biển: có nhiều vịnh để xây cảng, gần đường hàng hải quốc tế. 
- Sản xuất muối: độ mặn của nước biển và số giờ nắng trong năm cao. 
- Du lịch biển đảo: có nhiều bãi tắm đẹp, đảo đẹp.
(HS nêu được các ngành kinh tế biển thì được 50% số điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
4
3,00
- Địa hình: gồm nhiều cao nguyên Bazan xếp tầng → Trồng cây công nghiệp, trồng rừng, du lịch.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, phân hóa theo độ cao → Trồng cây công nghiệp, du lịch.
- Sông ngòi: nơi bắt nguồn của nhiều sông có độ dốc lớn → Phát triển thủy điện.
- Đất: đất bazan diện tích lớn nhất cả nước → Trồng cây công nghiệp.
- Khoáng sản: bôxit trữ lượng lớn→ Phát triển công nghiệp khai khoáng.
- Rừng: còn khá nhiều → Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản.
(Tùy theo hướng làm của học sinh có ý đúng thì ghi điểm sao cho phù hợp)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_dia_9_HKI_117.doc