Đề kiểm tra học kì 1 ( năm học 2014 – 2015) môn thi: Vật lý – Khối 11 thời gian: 60 phút ( không kể phát đề)

docx 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1079Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 ( năm học 2014 – 2015) môn thi: Vật lý – Khối 11 thời gian: 60 phút ( không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 1 ( năm học 2014 – 2015) môn thi: Vật lý – Khối 11 thời gian: 60 phút ( không kể phát đề)
 SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO	 	ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ I (2014-2015) 
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  	 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 11                
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN    	 Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề)
ĐỀ A
Câu 1: Phát biểu và viết công thức định luật Coulomb. Vẽ hình trong trường hợp: 2 điện tích cùng dấu? (1,5đ)
Câu 2: Tụ điện là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ? Hãy nêu một số loại tụ điện mà em biết? (1,5đ)
Câu 3: Cho 2 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong ro mắc nối tiếp. Vẽ hình và viết công thức tính ? (1đ)
Câu 4: Nêu loại hạt tải điện và bản chất của dòng điện trong kim loại; dòng điện trong chất khí? (1đ)
Câu 5: Hai điện tích q1 = +3.10-9 C; q2 = +3.10-9 C được đặt tại hai điểm A và B, cách nhau một đoạn AB = 12cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên AB có AM = 4cm và BM = 8cm? (1đ)
R1
R3
R2
R4
V
 ro
 ro
Câu 6: Đặt vào hai đầu điện trở R = 15 Ω một hiệu điện thế U = 6 V. Tìm nhiệt lượng tỏa ra bên ngoài sau thời gian t = 1 giờ? (1đ)
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động = 24V, 
điện trở trong ro = 2W; R1 = 2R4, R2 = 3W, R3 = 6W, RV = ¥. Vôn kế chỉ 4V.
a/ Tìm điện trở R1 và R4. (1đ)
b/ Thay vôn kế bằng một ampe kế có RA = 0. Tính cường độ dòng 
điện qua ampe kế. (1đ)
R1
R2
R3
 A
B
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: ; ; . Tính UAB? (1đ)
 -------------------------------------------------------------- HẾT --------------------------------------------------------
 SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO	 	ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ I (2014-2015) 
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  	 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 11                
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN    	 Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề)
ĐỀ B
Câu 1: Công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm. Đặc điểm của vectơ cường độ điện trường của một điểm? (1đ)
Câu 2: Dòng điện không đổi là gì? Nêu điều kiện để có dòng điện? Dòng điện sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày có phải là dòng điện một chiều không? (1,5đ)
Câu 3: Cho 2 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong ro mắc song song. Vẽ hình và viết công thức tính ? (1đ) 
Câu 4: Nêu loại hạt tải điện và bản chất của dòng điện trong kim loại; dòng điện trong chất điện phân? (1,5đ)
Câu 5: Hai điện tích q1 = –3.10-9 C; q2 = +3.10-9 C được đặt tại hai điểm A và B, cách nhau một đoạn AB = 12cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên AB có AM = 4cm và BM = 8cm? (1đ)
R1
R3
R2
R4
V
 ro
 ro
Câu 6: Người ta mạ một lớp niken lên một tấm kim loại diện tích S = 10 cm2 bằng phương pháp điện phân. Sau thời gian t, bề dày của lớp niken phủ trên tấm kim loại là 2.10-6 m. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,2 A. Cho biết khối lượng nguyên tử, hóa trị và khối lượng riêng của niken lần lượt là A = 58,7; n = 2 và D = 88 000 kg/m3. Tính thời gian điện phân? (1đ)
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động = 24V, 
điện trở trong ro = 2W; R1 = 2R4, R2 = 3W, R3 = 6W, RV = ¥. Vôn kế chỉ 4V.
a/ Tìm điện trở R1 và R4. (1đ)
b/ Thay vôn kế bằng một ampe kế có RA = 0. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế. (1đ)
R1
R2
R3
 A
B
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: ; ; . Tính UAB? (1đ)
-------------------------------------------------------------- HẾT --------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxVAT LY 11.docx