Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 2- HKI (2015- 2016)
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100
Số câu
3
(C1 đến C6)
1
(Câu 1)
1
(Câu 9)
4
1
Số điểm
3,0
2,0
1,0
4,0
2,0
Đại lượng và đo đại lượng: dm
Số câu
1
(Câu 7)
1
Số điểm
1,0
1,0
Yếu tố hình học: hình tứ giác.
Số câu
1
(Câu 8)
1
Số điểm
1,0
1,0
Giải bài toán về ít hơn.
Số câu
1
(Câu 2)
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
5
2
1
6
2
Số điểm
5,0
4,0
1,0
6,0
4,0
UBND THỊ XÃ GIA NGHĨA ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 2
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC Năm học: 2015- 2016
 Môn : TOÁN (Thời gian 40 phút) 
 Họ và tên học sinh :  - Lớp: ..
Điểm
Lời phê của giáo viên
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm): 
Em hãy chọn và khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước kết quả đúng cho mỗi câu hỏi
 dưới đây:
 Câu 1( 0,5 điểm) : Số 95 đọc là:
 	A. Chín năm B. Chín lăm C. Chín mươi năm D. Chín mươi lăm
 Câu 2 (0,5 điểm): Số liền trước của 89 là:
 A. 80 B. 90 C. 88 D. 87
 Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất có hai chữ số là:
 	A. 98 B. 99 C. 11 D. 10
 Câu 4: (0,5 điểm) 14 + 2 = ... Số cần điền vào chỗ chấm là:
 	A. 16 B. 20 C. 26 D. 24
Câu 5: (0,5 điểm) Trong phép trừ: 56 - 23 = 33, số 56 gọi là:
A. Số hạng B. Hiệu C. Số bị trừ D. Số trừ
Câu 6: (0,5 điểm) Số thích hợp để điền vào ô trống trong phép tính : 98 -	= 90 là:
 A. 8 B. 9 C. 10 D. 7
 Câu 7: (1 điểm) 2dm 3cm = cm
A. 32 cm B. 23 cm C. 203 cm D. 230 cm
 Câu 8: (1 điểm) Hình bên có mấy hình tam giác? 
2 hình
3 hình 
4 hình
 Câu 9 ( 1điểm) : Trong một phép trừ, biết hiệu là số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 6, số trừ bằng 68. Số bị trừ là: 
A. 73 B. 83 C. 53 D. 37 
 II- PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) : 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
 64 + 27 
 70 – 52
47 + 39
100 - 28
Bài 3 ( 2 điểm ): Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt
........................
Bài giải
...................................
...
...
 Hết
MÔN TOÁN LỚP 2
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN 
 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): 
 Câu 1 đến câu 6 mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm
 Câu 7, 8, 9 mỗi câu trả khoanh tròn đúng được 1 điểm.
câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Đáp án
D
A
B
A
C
A
B
C
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
1
II- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
 64 + 27 
70 – 52
47 + 39
100 – 28
+
64
-
70
+
47
-
100
27
52
39
 28
91
18
86
 72
Bài 3: (2đ) 
 Tóm tắt ( 0,5đ) (TT bằng lời hoặc bằng sơ đồ)
 Khối lớp Hai: 94 học sinh
 Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp 2: 16 học sinh
 Khối lớp Ba: học sinh?
Bài giải
Khối lớp Ba có số học sinh là: (0,5đ)
94 – 16 = 78 (học sinh) ( 0,5 đ)
Đáp số: 78 học sinh ( 0,5đ)
 Hết
Ma trận đề kiểm tra lớp 2 môn Tiếng Việt
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 2
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
4.
Nghe -nói
Nói
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
2
3
2
1
6
3
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
UBND THỊ XÃ GIA NGHĨA ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 2
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC Năm học: 2015- 2016
 Môn : TIẾNG VIỆT (Thời gian 70 phút) 
Họ và tên học sinh :  - Lớp: ..
Điểm
Lời phê của giáo viên
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Sự tích cây vú sữa
1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
Theo Ngọc Châu
I. ( 1,5đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
II. Đọc thầm và làm bài tập (4,5 đ; khoảng 15 – 20 phút) :
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
a) Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
b) Cậu thích đi chơi xa.
c) Cậu bé ham chơi.
Câu 2: Cậu bé làm gì khi trở về nhà mà không thấy mẹ?
 a) Đi tìm mẹ khắp nơi.
 b) Ngồi ở vườn đợi mẹ.
 c) Khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 3: Câu "Cậu bé ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc." thuộc kiểu câu nào?
 a) Ai là gì?
 b) Ai làm gì?
 c) Ai thế nào?
Câu 4: Bộ phận in nghiêng trong câu : “Cảnh vật ở nhà vẫn như xưa” trả lời cho câu hỏi:
 a) là gì?
 b) thế nào?
 c) làm gì?
Câu 5: Từ chỉ hoạt động trong câu: “Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy.” là từ:
kì lạ
cây xanh
run rẩy
Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.” là từ:
sữa
trào ra
trắng
Câu 7: Em hãy đặt một câu kiểu Ai thế nào nói về đặc điểm một bạn trong lớp:
.
 ..Hết
B. PHẦN VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2: (Học sinh viết trên giấy ô li).
I. Chính tả: (Nghe viết): ( 15 phút)
Bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 2- Tập 1B – Trang 44)
	 Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
II. Tập làm văn: ( 25 phút)
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu) kể về những người thân trong gia đình em.
Gợi ý:
- Nhà em có những ai ?
- Cha, mẹ, anh hoặc chị, em của em thường làm gì cho em ?
- Em yêu quý ai nhất ?
 --------------------------------Hết------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI -LỚP 2
Năm học 2015 – 2016
Môn: TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC (6đ)
I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm): 
II. Đọc hiểu: (4,5 điểm): Từ câu 1-câu 6 khoanh vào mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 Câ 7: đặt được câu được 1,5 đ.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
 Câu 7
A
C
B
B
C
C
HS đặt câu theo kiểu Ai thế nào? 
VD: Bạn Minh Thư rất chăm học.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,5đ
B. KIỂM TRA VIẾT:(4 điểm)
 I. Chính tả: (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức đoạn văn: 2 điểm. 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. ( Nếu nhiều lỗi sai giống nhau thì chỉ trừ điểm một lần). 
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì trừ 0,25 điểm toàn bài. 
II.Tập làm văn:(2điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu đúng nội dung: 1,5 điểm
- Viết đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch: 0,5 điểm.
--------------------------------Hết------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2015.doc