ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 7 A/ TRẮC NGHIỆM : ( 3.0 điểm – 12 câu , mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Đọc kĩ các câu sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái câu đúng nhất. Câu 1 : Nhân vật chính trong văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê là : A. Thành B. Thành và Thủy C. Thủy D. Cô giáo Câu 2 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau đây : “ Núi cao biển rộng mênh mông ................. chín chữ ghi lòng con ơi !” A. Cù lao B. Công ơn C. Ơn sâu D. Nghĩa ơn Câu 3 : Bài thơ nào được hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng ? A. Bạn đến chơi nhà B. Sông núi nuớc Nam C. Bánh trôi nước D. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Câu 4 : Nhà thơ nào được vua Minh Mạng phong chức Cung trung giáo tập ? A. Bà Huyện Thanh Quan B. Nguyễn Trãi C. Đoàn Thị Điểm D. Nguyễn Khuyến Câu 5 : Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh được làm theo thể thơ nào ? A. thất ngôn tứ tuyệt B. ngũ ngôn tứ tuyệt C. thất ngôn bát cú D. ngũ ngôn cổ thể Câu 6 : Bài thơ Cảnh khuya được Bác sáng tác vào năm nào ? A. 1945 B. 1947 C. 1948 D. 1950 Câu 7 : Tác giả bài thơ Tiếng gà trưa là ai ? A. Xuân Quỳnh B. Thạch Lam C. Vũ Bằng D. Hồ Chí Minh Câu 8 : Trong những cặp từ sau, cặp từ nào là từ đồng âm ? A. chân bàn / chân núi B. la hét / la lớn C. chồng vợ / chất chồng D. bắp nấu / nấu cơm Câu 9 : Trong số các từ sau, từ nào là từ Hán Việt ? A. nước nhà B. minh nguyệt C. núi non D. rừng xanh Câu 10 : Câu nào sau đây không dùng quan hệ từ ? A. Mũi dại thì lái chịu đòn. B. Đi bộ là biện pháp tập thể dục tiện lợi. C. Trời tối sầm và một cơn mưa ập đến. D. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng cha mẹ. Câu 11 : Chỉ ra dạng diệp ngữ trong hai câu thơ sau đây : “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” ( Hồ Chí Minh ) A. Điệp ngữ nối tiếp B. Điệp ngữ chuyển tiếp C. Điệp ngữ cách quãng D. Điệp ngữ vòng Câu 12 : Trong các thể loại sau, thể loại nào không thuộc văn biểu cảm ? A. Truyện ngắn B. Tùy bút C. Ca dao D. Thơ B/ TỰ LUẬN : ( 7.0 điểm) Cảm nghĩ về một con vật nuôi có nghĩa, có tình. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm – 12 câu , mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C A D B A C B D C A B/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) I. Tinh thần chung: 1.Yêu cầu về nội dung và chuẩn cho điểm chỉ nêu lên những nét cơ bản, học sinh có thể nêu những ý mới, theo một dàn ý khác, nếu hợp lý thì vẫn chấp nhận, vận dụng biểu điểm để đánh giá. 2. Trân trọng, khuyến khích đối với các bài hay, sáng tạo . II. Yêu cầu cụ thể: 1. Về hình thức : ( 1.0 điểm ) + Bài viết trình bày có bố cục 3 phần rõ ràng. + Trình bày, diễn đạt ý mạch lạc, ít sai chính tả, ngữ pháp. 2. Về nội dung: ( 6.0 điểm ) HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, song cần tập trung làm nổi bật các ý sau : + Mở bài : ( 1.0 đ ) Giới thiệu về con vật nuôi và nêu lí do vì sao em thích con vật này. + Thân bài ( 4.0 đ ) - Nêu các đặc điểm của con vật nuôi. ( 1.0 đ ) - Nêu các lợi ích của con vật nuôi trong cuộc sống của mọi người. ( 1.5 đ ) - Nêu các lợi ích của con vật nuôi trong cuộc sống của gia đình em. ( 1.5 đ ) + Kết bài : ( 1.0 đ ) Nêu cảm nghĩ về con vật nuôi. HẾT -
Tài liệu đính kèm: