Đề kiểm tra học kì 1 môn lịch sử 9

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3832Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 1 môn lịch sử 9
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN lịch sử 9
Các chủ đề đánh giá
Các mức độ đánh giá
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
Thực chất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Châu Phi là
. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 
0,5
5 %
1
0,5
5%
Các nước Châu Á
Nguyên nhân vì sao suốt nửa sau của thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
Các nước Đông Nam Á
Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành viên thứ bảy của Asean vào thời gian nào
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Nước Mĩ
Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ sau năm 1945 đến nay là
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Nước Nhật Bản
Em hãy nêu nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giói thứ hai? 
Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0,5
1
10%
0,5
1
10%
1
2
20%
Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
Các xu hướng thế giới sau "chiến tranh lạnh"
Hậu quả của chiến tranh lạnh
Vì sao hòa bình ổn định hợp tác phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
2
20%
1
0,5
5%
1
2
20%
6
4,5
45%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
6
3
30%
0,5
1
10%
1
0,5
5%
2,5
5
50%
10
10
100%
I.Trắc nghiệm:( 4 điểm)
A.Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.(2 đ)
Câu 1: Thực chất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Châu Phi là
Sự phân biệt về chủng tộc c. Sự phân biệt về giai cấp 
Sự phân biệt giàu nghèo d. Sự phân biệt tôn giáo
Câu 2: Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành viên thứ bảy của Asean vào
Tháng 7-1992 c. Tháng 7-1994
Tháng 7-1993 d. Tháng 7-1995
Câu 3: Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ sau năm 1945 đến nay là.
Luôn thua kém các nước Anh, Pháp, Tây Đức về sản lượng công nghiệp.
Luôn đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính
Suy thoái và khủng hoảng liên miên
Luôn giữ ưu thế tuyệt đối trên thế giới
Câu 4: "Chiến tranh lạnh" đã dẫn đến hậu quả
Làm xuất hiện chủ nghĩa phát xít mới
Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Các nước bị cuốn vào vòng xoáy của cuộc chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
Các nước nghèo càng nghèo hơn và bị các nước giàu xâm lược.
B. Hoàn thiện sơ đồ dưới đây về các xu hướng của thế giới sau " chiến tranh lạnh".(2đ)
Các xu hướng của thế giới
	Hòa hoãn và hòa dịu trong.............
......................
..................(1)
......................
......................
......................
......................
.....................(2)
Các nước điều chỉnh chiến lược.............
......................
..................(3)
Ở nhiều khu vực.............
......................
...................
....................
...................(4)
II. Tự luận: (6 đ)
Câu 1: Tại sao gần như suốt nửa sau của thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định?(2đ)
Câu 2: Em hãy nêu nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giói thứ hai? Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?(2đ)
Câu 3: Vì sao " hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế" vừa thời cơ vừa là thách thức của các dân tộc ta khi bước vào thế kỉ XXI?(2đ)
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm:( 4đ)
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:(2đ)
1
2
3
4
a
d
b
b
B. Hoàn thiện sơ đồ: (2đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ
1. Quan hệ quốc tế
2. Tiến tới xác lập trật tự thế giới mới đa cực, đa trung tâm
3. Các nước điều chỉnh chiến lược lấy kinh tế làm trọng điểm
4. ở nhiều khu vực xảy ra xung đột quân sự nội chiến
II. Tự luận:(6đ)
Câu 1: - Các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc(0,5đ)
Các cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ.(0,75đ)
Các cuộc xung đột sắc tộc, phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man.(0,75đ)
Câu 2: Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật....(1đ)
Ban hành hiến pháp mơi(1946)
Thực hiện cải cách ruộng đất.
Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh
Ban hành các quyền tự do dân chủ...
* Những nguyên nhân của sự phát triẻn:1đ
	- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên(0.25đ)
	- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp công ti.(0.25đ)
	- Vai trò điều tiết và đề ra chiến lược phát triển của chính phủ Nhật Bản.(0. 5đ)
Câu 3: Thời cơ: Có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế chung của thế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dugj thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất....(1đ)
- Thách thức: nếu chúng ta không chớp thời cơ để phát triển thì sẽ tụt hậu không theo kịp sự phát triển chung của thế giới, hội nhập sẽ hòa tan....(1đ)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 7 
Các chủ đề đánh giá
Các mức độ đánh giá
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Quần cư, đô thị hóa
Đặc điểm chủ yếu của quần cư nông thôn
. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0.5
5%
1
0,5
5%
Môi trường nhiệt đới gió mùa
Biết được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Biết được gió mùa là loại gió thổi như thế nào
Những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đới gió mùa đối với trồng trọt và chăn nuôi
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0.5
1
10%
1
0,5
5%
0,5
1
10%
2
2.5
25%
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trường
Dân số tập trung ở đới nóng là bao nhiêu
Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường gây ra những hậu quả gì. Biện pháp để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
2
20%
2
2,5
25%
Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó và biện pháp khắc phục
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
10%
1
2
20%
Thế giới rộng lớn và đa dạng
HS biết được lục địa và châu lục
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
8
2
20%
8
2
20%
Môi trường hoang mạc
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
10
3
30%
0.5
1
10%
2
1
10%
1
2
20%
1,5
3
30%
15
10
100%
I.Trắc nghiệm:( 4 điểm)
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:( 2 đ)
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số cao.
Dân cư sống chủ yếu vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Dân cư sống chủ yếu vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Có nhiều nhà máy xí nghiệp công nghiệp.
Câu 2: Gió mùa là loại gió thay đổi hướng theo mùa trong năm (chủ yếu vào mùa hạ và mùa đông)
Đúng
Sai
Câu 3: Bao nhiêu % dân số tập trung ở đới nóng?
Gần 50% c. 60%
40% d. 30%
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng
Ô nhiễm không khí c. Do tác động tiêu cực của con người, biến động khí hậu
Trái đất nóng lên d. Do nằm sâu trong nội địa
B. Điền vào chỗ trống(.....) nội dung còn thiếu sao cho phù hợp nhất.(2đ)
Câu 1:(1,25đ) Lục địa là .....................................(1) rộng hàng triệu km vuông, có................ ............(2)bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về .................................(3)là chính.
	Trên thế giới có ......(4) lục địa là:.lục địa Ô-Xtrây-lia, lục địa Nam Mĩ.................
..................................................................................................................................................(5)
Câu 2:(0,75đ) Châu lục bao gồm phần ........................(6) và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa kinh tế, chính trị...........................................(7)
	Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Đại Dương...............................................
....................................................................................................................................................(8)
II. Tự luận: 6 đ)
Câu 1:(2đ) Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường gây ra những hậu quả gì? Biện pháp để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường?
Câu 2:(2đ) Em hãy nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa? Những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đới gió mùa đối vói việc trồng trọt chăn nuôi?
Câu 3:(2đ)Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
(Đơn vị: Phần triệu-p.p.m)
Năm
Lượng CO2 trong không khí
1840
275
1957
312
1980
335
1997
355
Em hãy giải thích nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và biện pháp khắc phục.
ĐÁP ÁN 
I. Trắc nghiệm:( 4đ)
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:(2đ)
1
2
3
4
b
a
a
c
B. Điền vào chỗ trống(.....) nội dung còn thiếu sao cho phù hợp nhất.(2đ)Mỗi ý đúng được 0.25đ)
Câu 1: 1.phần đất liền, 2. biển và đại dương, 3.tự nhiên, 4.có 6, 5.lục địa Á-Âu, lục địa phi, lục địa Bác Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
Câu 2: 6. lục địa, 7. lịch sử, kinh tế, chính trị, 8. châu Âu, châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1: (2đ)
Ý 1: (1đ) Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...
Ý 2: (1đ) Biện pháp: Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân ở đới nóng sẽ tác động tích cực tới tài nguyên môi trường
Câu 2: (2đ)
Ý 1:(1đ) Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường...
Ý 2: (1đ)
Thuận lợi(0,5đ): nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, thâm canh, tăng vụ..
Khó khăn(0,5đ): Đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ....
Câu 3: (2đ)
: Giải thích được nguyên nhân: do sự phát triển nhanh của công nghiệp và các phương tiện giao thông...(1đ)
- Biện phấp khắc phục: Giảm lượng khí thải khí CO2 ra môi trường, xử lí các chất thải độc hại trước khi thải ra môi trường......(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi ki i su 9 dieu 2014.doc