Trường: Tiểu học Hoài Hải ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5A2 Môn: Toán 5 Họ và tên: . Năm học: 2016-2017 Thời gian: 40 phút. Điểm Nhận xét của Giáo viên I . Phần trắc nghiệm . Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1/ Số 15,15 đọc là : A . Mười lăm phẩy mười năm ; B . Mười năm phẩy mười năm C . Mười lăm phẩy mười lăm ; D . Mười năm phẩy mười lăm 2/ Phân số được viết dưới dạng số thập phân là. A. 0,1 ; B. 0,25 ; C. 0,025 ; D. 0,4 3/ Một đơn vị, mười ba phần nghìn viết là : A. 1,13 ; B. 1,130 ; C. 1,013 ; D. 1,103 4/ 3dam2 5m2 = ...... m2 A. 3005 B. 305 C. 3500 D. 3050 5/ Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị nào? A. 8 B . B. D. 6/ Phân số nào bằng 0,5 ? A. B . B. D. 7/. 12,235 hm = 1223,5 . . . . Đơn vị điền vào chỗ chấm là: A. km B. dam C. m D. dm 8/. Điền vào chỗ chấm số thích hợp: 6 km 25m = km A. 6,25 B. 6,025 C. 6,0025 D. Tất cả đều sai. 9/ Xếp thứ tự từ lớn đến bé : 79,78 ; 78,97 ; 89,87 ; 98,79 là : A . 98,79 ; 79,78 ; 78,97 ; 89,87 B . 98,79 ; 79,78 ; 89,87 ; 78,97 C. 89,87 ; 98,79 ; 79,78 ; 78,97 D. 98,79 ; 89,87 ; 79,78 ; 78,97 II . Phần tự luận : 1/ . Tính . a, + = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b, - = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c, x 3 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d, : = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 / Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 68 m2 62cm2 = . . . . . . . . m2 30 m 2 cm = . . . . . . . . .m 3500 kg = . . . . . . . .tạ 7260 kg = . . . . . . .tấn 3 / Một đội công nhân có 15 người dự định làm xong đoạn đường trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần thêm bao nhiêu người ? ( sức lao động mỗi người như nhau). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4/ Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 80, chiều rộng bằng chiều dài . Hỏi diện tích khu đất ấy bằng bao nhiêu mét vuông ? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trường: Tiểu học Hoài Hải ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5A2 Môn: Tiếng Việt 5 Họ và tên: . Năm học: 2016-2017 Thời gian: 20 phút. Điểm Nhận xét của Giáo viên A/ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Những con sếu bằng giấy” Khoanh vào ý đúng (từ câu 1 đến câu 9) và trả lời các câu hỏi 10 : Những con sếu bằng giấy Ngày 16-7-1945, nước Mĩ chế tạo được bom nguyên tử. Hơn nửa tháng sau, chính phủ Mĩ quyết định ném cả hai quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản. Hai quả bom ném xuống các thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người ở Hi-rô-si-ma bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử. Khi Hi-rô-si-ma bị ném bom, cô bé Xa-xa-cô Xa-xa-ki mới hai tuổi đã may mắn thoát nạn. Nhưng em bị nhiễm phóng xạ. Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Em liền lặng lẽ gấp sếu. Biết chuyện, trẻ em toàn nước Nhật và nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gởi hàng nghìn con sếu giấy đến cho Xa-xa-cô. Nhưng Xa-xa-cô chết khi em mới gấp được 644 con. Xúc động trước các chết của em, học sinh thành phố Hi-rô-si-ma đã quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh tượng đài cao 9mét là hình một bé gái giơ cao hai tay nâng một con sếu. Dưới tượng đài khắc dòng chữ : “ Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình”. Theo NHỮNG MẨU CHUYỆN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Nước Mỹ chế tạo được bom nguyên tử vào ngày tháng năm nào? a. 16 - 7 - 1954 b. 16 - 7 - 1945 c. 17 - 6 - 1945 Câu 2. Xa - xa- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? a. Mới hai tuổi b. Mới ba tuổi c. Mới bốn tuổi Câu 3. Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? a. Uống thuốc b. Cầu nguyện c. Gấp sếu Câu 4: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- xa -cô? a. Gửi thuốc b. Gửi sếu c. Gửi tiền Câu 5: Xa- xa- cô chết khi em gấp được bao nhiêu con sếu? a. 1000 con b. 500 con c. 644 con Câu 6 :Nội dung chính của bài là : a. Ca ngợi xa-xa-cô b. Tố cáo tội ác chiến tranh c. Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. Câu 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa hoàn toàn với từ quả ? a. Hoa b. Trái c. Rau quả Câu 8. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ thua? a. Hòa b. Thắng c. Trượt Câu. 9 Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình a. Bình thản b. Hiền hòa c. Thái bình Câu 10 . Thêm vào chỗ chấm để có từ trái nghĩa với từ in đậm : Lá ..........đùm lá rách B KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả ( 5 điểm) GV đọc cho học sinh viết bài “Một chuyên gia máy xúc”( SGK Tiếng Việt 5 tập I trang 45 ) Đoạn từ “ Qua khung cửa kính... .đến .......những nét giản dị, thân mật Qua khung cửa kính buồng máy, tôi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại quốc đến tham quan công trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên khác hẳn các khách tham quan khác. Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác..., tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật. II Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài : Em hãy tả cảnh buổi sáng ở quê em . ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 A.PHẦN ĐỌC THẦM: ( 5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ( 0.5 điểm ) Câu 1 : b Câu 6 : c Câu 2 : a Câu 7 : b Câu 3 : c Câu 8 : b Câu 4 : b Câu 9 : c Câu 5 : c Câu 10 : Rách B.PHẦN KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) I. Chính tả Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm . Mắc lỗi chính tả trong bài viết ( Sai , lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm II Tập làm văn Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa cho 5 điểm. Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả
Tài liệu đính kèm: