Thứ., ngày tháng năm 20 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn : Toán Thời gian : 40 Phút Năm học : 2016 – 2017 Phòng GD&ĐT Cái Nước Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên:... Lớp : 5 Điểm Lời phê của giáo viên . ĐỀ BÀI Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : Câu 1: Chữ số 9 trong số 91,132 thuộc hàng: (0,5điểm) A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 2: Kết quả của phép cộng: 125,755 + 25,315 = ? (1điểm) A. 150,070 B. 151,07 C. 150,07 D. 151,700 Câu 3: Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: (1điểm) A. 4,5 B. 5,4 C. 0,4 D. 0,8 Câu 4: Hỗn số 2được viết dưới dạng phân số là: (1điểm) A. B. C. D. Câu 5: Kết quả của biểu thức: (15 2 ) – 30 : 2 là: (1điểm) A. 15 B. 30 C. 25 D. 20 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2 giờ 6 phút = .................phút là: (0,5điểm) A. 2,6 B. 126 C. 120 D. 66 Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3km15m = km là: (1điểm) A. 30,15 B. 3,15 C. 3,015 D. 3015 Câu 8: Tìm x: (1điểm) x + 15,5 = 25,5 Câu 9: Tính: (2điểm) a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây c) 2 phút 2 giây 5 d) 24 phút 12 giây : 4 6cm 5cm 9cm Câu 10: (1 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm. Tính thể tích bể cá đó ? Bài giải: Hết BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – GIỮA KÌ II TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 02 01 01 01 01 05 01 Câu số 1, 2 3 4 9 5 Số điểm 1,5 đ 01 đ 01 đ 02 đ 01 đ 4,5 đ 02 đ 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 01 01 02 Câu số 7 6 Số điểm 01 đ 0,5 đ 1,5 đ 3 Yếu tố hình học Số câu 01 01 Câu số 10 Số điểm 01 đ 01 đ 4 Số đo thời gian Số câu 01 01 Câu số 8 Số điểm 01 đ 01 đ Tổng số câu 02 02 02 01 01 02 07 03 Tổng số 02 02 03 03 10 Số điểm 1,5 đ 02 đ 3,5 đ 03 đ 10 đ HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5 Môn: Toán Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng A B D D A B C Điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm Câu 8: Tìm x: (1điểm) x + 15,5 = 25,5 x = 25,5 – 15,5 x = 10 Câu 9: Tính: (2điểm) a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 9 giờ 37 phút = 8 phút 13 giây c) 12 phút 25 giây 5 = 10 phút 10 giây d) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây 6cm 5cm 9cm Câu 10: (1 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm. Tính thể tích bể cá đó ? Bài giải: Thể tích bể cá là: 9 x 5 x 6 = 270 (cm3) Đáp số: 270 cm3 BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ II TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 01 01 06 Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 4 điểm 2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 01 01 01 01 02 02 Câu số 7 8 9 10 Số điểm 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 2 điểm 1 điểm Tổng số câu 03 03 01 01 01 01 08 02 Tổng số 03 03 02 02 10 Tổng số điểm 2 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 7 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5 Môn: Tiếng việt A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ý đúng A A C B C C A A B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm Câu 7: A. Một cụm từ, đó là cụm từ: Nam quốc sơn hà Câu 10: Cụ thể: Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. (1 điểm) B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm. - Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Đánh giá, cho điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người. Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn Thứ., ngày tháng năm 20 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn : Tiếng việt Thời gian : 40 Phút Năm học : 2016 – 2017 Phòng GD&ĐT Cái Nước Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên:. Lớp : 5 Điểm Lời phê của giáo viên . ĐỀ BÀI A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 115 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm) a. Đọc thầm bài văn sau: Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến nằm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo ĐOÀN MINH TUẤN Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Đền Hùng ở đâu và thờ ai ? (0,5điểm) A. Ở vùng núi Nghĩa Lĩnh, thờ các vua Hùng. B. Ở núi Hồng Lĩnh, thờ Hùng Vương. C. Ở núi Ba Vì, thờ vua An Dương Vương. Câu 2: Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? (0,5điểm) A. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh .... B. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh .... C. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn. Câu 3: Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ? (0,5điểm) A. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương. B. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy. C. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy. Câu 4: Ngày nào là ngày giỗ Tổ ? (0,5điểm) A. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm. B. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm. C. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm. Câu 5: Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì ? (1điểm) A. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng. B. Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình. C. Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên. Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? (1điểm) A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. Câu 7: Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “Tổ quốc Việt Nam” ? (1điểm) A. Một cụm từ, đó là cụm từ: ................................................................................................ B. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: ............................................................................................. C. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:............................................................................................... Câu 8: Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn ? (0,5điểm) A. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. Câu 9: Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì ? (0,5điểm) A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu. C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. Câu 10: Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép: (1điểm) Thủy Tinh dâng nước cao.................................Sơn Tinh làm núi cao lên..................................... B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Ai là thuỷ tổ loài người ?). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 70). 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. Hết
Tài liệu đính kèm: