Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trung Bình C

docx 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trung Bình C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trung Bình C
Trường tiểu học Trung Bình C 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên : 
Năm học: 2016 – 2017 
Lớp 5 . 
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút 
Ngày :// 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc
Viết
TB
I/ KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
	1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm )
	- Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học từ tuần 19 đến tuần 27.
	- Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu.
	2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 7 điểm )
* Đọc thầm bài: “Nghĩa thầy trò”( SGK/TV5- Tập 2 - trang 79)
 (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Cụ giáo Chu mang ơn người nào ? ( 0,5 điểm )
A. Cụ đồ đã dạy vỡ lòng cho thầy. B. Người bạn học ngày xưa.
C. Người anh ruột D. Cụ già cùng xóm
Câu 2 : Các môn sinh dâng tặng thầy lễ vật gì trong ngày mừng thọ ( 0,5 điểm )
 A. Vải lụa quý hiếm.
 B. Vàng bạc châu báu.
 C. Món ngon vật lạ. 
 D. Những cuốn sách.
Câu 3 : Bài nghĩa thầy trò ca ngợi truyền thống gì của nhân dân ta? ( 0,5 điểm )
 A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống tôn sư trọng đạo. 
 C. Truyền thống đoàn kết. D. Truyền thống bất khuất.
Câu 4 : Cách viết tên người tên địa lí Việt nam? ( 0,5 điểm )
 A. Viết hoa chữ cái đầu của tên. B. Viết hoa chữ cái đầu câu.
 C. Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. D. Viết hoa tất cả các tiếng.
Câu 5 : Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “an ninh”. ( 0,5 điểm )
 A. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
 B. Không có chiến tranh và thiên tai.
 C. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
 D. Bình yên, không có tai nạn.
Câu 6 : Từ nào đồng nghĩa với từ công dân ? (0,5 điểm )
 A. Dân tộc. B. Nhân dân. 
 C. Nông dân. D. Công nhân
Câu 7 : Chẳng những Lan Chăm học mà bạn ấy rất ngoan hiền. ( 1 điểm )
 Cặp quan hệ từ chẳng “ những.....mà.....” trong câu trên thể hiện quan hệ gì ? 
 A. Quan hệ tương phản. B. Quan hệ tăng tiến. 
 C. Nguyên nhân kết quả. D. Điều kiện kết quả .
Câu 8 : Gạch chân chủ ngữ, vị ngữ trong câu: ( 1 điểm )
“ Hôm nay, con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.”
Câu 9 : Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép: ( 1 điểm )
Mặc dù Nam nhà nghèo nhưng...................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 10 : 
Đặt 1 câu ghép tả người có sử dụng cặp quan hệ từ “Tuy...... nhưng” : (1 điểm )
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )
 1. Chính tả: ( 2 điểm ) ( nghe – viết), bài: “ Trí dũng song toàn ” - Sách TV Lớp 5 tập 2 (trang 26) ( từ Thấy sứ thần Việt Nam...đến hết )
Trí dũng song toàn
 2. Tập làm văn (8đ) 
Đề bài : Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường.
Bài làm
ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ)
	1. Đọc thành tiếng: (3 đ)
	2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7đ)
Câu 1 : 
Cụ đồ đã dạy vỡ lòng cho thầy.
Câu 2 : 
D. Những cuốn sách.
Câu 3
Truyền thống tôn sư trọng đạo. 
Câu 4 : 
 C. Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Câu 5 : 
C. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Câu 6 : 
B. Nhân dân. 
Câu 7 : 
 B. Quan hệ tăng tiến
Câu 8 : 
“ Hôm nay, con /đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.”
 CN VN
Câu 9 : 
Mặc dù Nam nhà nghèo nhưng cậu ấy vẫn học giỏi
Câu 10 : 
 Tuy công việc đồng áng bận rộn nhưng buổi tối mẹ thường dành khoảng ba mươi phút để giảng bài cho em
II/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )
 1- Chính tả: ( 2 điểm ): 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu; vần thanh; không viết hoa đúng qui định trừ 0,2 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết hoa không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp  trừ 0,5 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn ( 8 điểm ):
- Viết một bài văn tả người có đủ 3 phần, đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết 
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch, đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5
GIỮA HỌC KỲ II 2016-2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Kiến thức
tiếng việt
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
1
1
3
Tổng
Số câu
3
3
1
1
2
10
Số điểm
1,5
1,5
1
1
2
7

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_GHK2_LOP_5.docx