Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nhị Bình B

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nhị Bình B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nhị Bình B
Thứ năm, ngày 23 tháng 3 năm 2017
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 5
Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) 
Trường TH Nhị Bình B
Lớp .
Họ và tên: ..
Điểm
Chữ kí giám khảo
Đọc thầm bài văn sau:
Phong cảnh đền Hùng
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
1. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương là ngày?
a. 13 tháng 3
b. 3 tháng 10
c. 10 tháng 3
2. Đền Thượng nằm trên đỉnh núi nào?
a. Nghĩa Lĩnh 
b. Hồng Lĩnh 
c. Ba Vì 
3. Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
a. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa đại cổ thụ, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
b. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh
c. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn.
4. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì?
a. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy.
b. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy, Sự tích trăm trứng.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.
5. Ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương là gì? 
Viết câu trả lời của em: ..........................................................................................................
.................................................................................................................................................
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
7. Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “Tổ quốc Việt Nam”? 
a. Một cụm từ, đó là cụm từ: ............................................................................. 
b. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: ......................................................................... 
c. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:............................................................................
8. Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
9. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
10. Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao. Sơn Tinh làm núi cao lên ................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG_VIET_GIUA_HOC_KI_2.doc