TRƯỜNG TH ĐỒNG NƠ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 4 NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT A/ MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKII (khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp và với nội dung đoạn đọc. Trả lời được câu hỏi ứng với nội dung đoạn đọc. - Đọc hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. - Xác định được chủ ngữ trong câu, viết đoạn văn có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? - Hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ về chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu. - Tìm được từ láy tạo thành câu văn giàu hình ảnh gợi tả. - Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Viết được bài văn miêu tả cây cối có đủ 3 phần : MB-TB-KB, biết diễn đạt ý trọn vẹn, viết câu đúng ngữ pháp, thể hiện được tình cảm trong bài viết. - HS làm bài cẩn thận, nghiêm túc. B/ MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Mạch kiến thức kỹ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kiến thức tiếng việt: - Xác định được chủ ngữ trong câu, viết đoạn văn có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? - Hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ về chủ điểm: vẻ đẹp muôn màu. - Tìm được từ láy tạo thành câu văn giàu hình ảnh gợi tả. Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 Đọc hiểu văn bản: - Đọc hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 1 1 1 1 4 Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT TT CĐỀ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 Câu số 1,2 3,4 5 6 2 Kiến thức tiếng việt Số câu 1 1 1 1 4 Câu số 7 8 9 10 Tổng 3 3 2 2 10 C/ ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1 Đọc thành tiếng (3 điểm) Cho học sinh bốc thăm 1 bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27: Đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi tương ứng với đoạn đọc: 2/Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm). a/ Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: SẦU RIÊNG Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. MAI VĂN TẠO b/ Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng và làm các bài tập sau: M11.Bài văn trên thuộc chủ điểm nào? (0.5đ) a. Người ta là hoa đất. Vẻ đẹp muôn màu. Những người quả cảm. Thương người như thể thương thân. M1 2.Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào? (0.5đ) đầu năm tháng tư tháng năm cuối năm M2 3.Trong bài tác giả tả những nét đặc sắc nào của cây sầu riêng? (0,5đ) a. hoa sầu riêng, quả sầu riêng, lá sầu riêng cành sầu riêng, quả sầu riêng, lá sầu riêng cành sầu riêng, dáng sầu riêng, lá sầu riêng hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng M2 4.Tác giả miêu tả cây sầu riêng theo thứ tự nào? (0,5đ) qủa, hoa, dáng cây, hương vị hoa, quả, hương vị, dáng cây hương vị, hoa, quả, dáng cây dáng cây, qủa, hoa, hương vị M3 5.Em hãy giới thiệu về quả sầu riêng với bạn theo cách của mình? (1đ) M4 6.Em thích nét đặc sắc nào của cây sầu riêng? Vì sao? (1đ) M1 7.Trong câu “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.” Bộ phận nào là chủ ngữ? (0,5đ) a. Hoa b. Hoa sầu riêng c. Sầu riêng d . Hoa sầu riêng trổ M2 8.Câu tục ngữ nào có nghĩa “phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài”? (0,5đ) a. Cái nết đánh chết cái đẹp. b. Người thanh tiếng nói cũng thanh. c. Trông mặt mà bắt hình dong. d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. M3 9. Viết đoạn văn khoảng 3 - 4 câu tả về một loài hoa trong đó có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? (1đ) ... M4 10. Thay từ được gạch dưới bằng một từ láy để câu văn trở nên gợi tả hơn? (1đ) Những giọt sương nằm trên cành lá. Dưới trăng, mặt lá trông như dát bạc. II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm)- 15 phút Con sẻ Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Theo Tuốc-ghê-nhép 2. TẬP LÀM VĂN ( 8 điểm ) 40 phút Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em thích. PHÒNG GD&ĐT HỚN QUẢN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG NƠ Lớp: BỐN/ Họ và tên HS.................................................................................. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) - LỚP 4 Thời gian: 40 phút ( Không kể phát đề ) Điểm Chữ ký của GV Lời phê của thầy cô 2/Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm). a/ Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: SẦU RIÊNG Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. MAI VĂN TẠO b/ Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng và làm các bài tập sau: 1. Bài văn trên thuộc chủ điểm nào? (0.5đ) a. Người ta là hoa đất. Vẻ đẹp muôn màu. Những người quả cảm. Thương người như thể thương thân. 2. Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào? (0.5đ) đầu năm tháng tư tháng năm cuối năm 3.Trong bài tác giả tả những nét đặc sắc nào của cây sầu riêng? (0,5đ) a. hoa sầu riêng, quả sầu riêng, lá sầu riêng cành sầu riêng, quả sầu riêng, lá sầu riêng cành sầu riêng, dáng sầu riêng, lá sầu riêng hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng 4. Tác giả miêu tả cây sầu riêng theo thứ tự nào? (0,5đ) qủa, hoa, dáng cây, hương vị hoa, quả, hương vị, dáng cây hương vị, hoa, quả, dáng cây dáng cây, qủa, hoa, hương vị 5. Em hãy giới thiệu về quả sầu riêng với bạn theo cách của mình? (1đ) 6. Em thích nét đặc sắc nào của cây sầu riêng? Vì sao? (1đ) 7. Trong câu “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.” Bộ phận nào là chủ ngữ? (0,5đ) a. Hoa b. Hoa sầu riêng c. Sầu riêng d . Hoa sầu riêng trổ 8. Câu tục ngữ nào có nghĩa “phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài”? (0,5đ) a. Cái nết đánh chết cái đẹp. b. Người thanh tiếng nói cũng thanh. c. Trông mặt mà bắt hình dong. d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 9. Viết đoạn văn khoảng 3 - 4 câu tả về một loài hoa trong đó có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? (1đ) 10. Thay từ được gạch dưới bằng một từ láy để câu văn trở nên gợi tả hơn? (1đ) Những giọt sương nằm trên cành lá. Dưới trăng, mặt lá trông như dát bạc. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) LỚP 4 NĂM HỌC: 2016-2017 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm)- 15 phút Con sẻ Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Theo Tuốc-ghê-nhép 2. TẬP LÀM VĂN ( 8 điểm ) 40 phút Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em thích. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) LỚP 4 NĂM HỌC: 2016-2017 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm)- 15 phút Con sẻ Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Theo Tuốc-ghê-nhép 2. TẬP LÀM VĂN ( 8 điểm ) 40 phút Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em thích. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC: 2016- 2017 I/ Biểu điểm: 1/ ĐỌC a/ Đọc thành tiếng (3 điểm): GV đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. b/ Đọc hiểu (7 điểm) Câu 1: b (0.5 đ) Câu 2: d (0.5 đ) Câu 3: d (0.5 đ) Câu 4: c (0.5 đ) Câu 5: Giới thiệu được quả sầu riêng với bạn (1 đ) Câu 6: Nêu được một nét đặc sắc nào đó của cây sầu riêng mà mình thích. Giải thích được vì sao. (1đ) Câu 7: b (0.5 đ) Câu 8: a (0.5 đ) Câu 9: Viết được đoạn văn khoảng 3 - 4 câu tả về một loài hoa trong đó có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? (1đ) Câu 10: long lanh; lấp lánh. (1đ) 2. VIẾT a. Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi), trình bày đúng hình thức văn xuôi: 1 điểm b. Tập làm văn: (8 điểm) * Yêu cầu : - Thể loại: văn miêu tả (Tả cây cối) - Nội dung: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Hình thức: Đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu. *Biểu điểm: 1. Mở bài: 1 điểm 2. Thân bài: 4 điểm - Nội dung: 1,5 điểm - Kỹ năng: 1,5 điểm - Cảm xúc: 1 điểm 3. Kết bài: 1 điểm 4. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm 5. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm 6. Sáng tạo: 1 điểm
Tài liệu đính kèm: