Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 520Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016
..
..
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: Tiếng Việt – Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ........................................................................................lớp: ...........................................
Điểm
Đọc:.
Viết..
TB
Nhận xét của thầy giáo, cô giáo
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn, bài văn trong các bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4, tập hai (GV chọn đoạn văn, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV yêu cầu trong phiếu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV yêu cầu.
B. Đọc – hiểu (7 điểm): Đọc thầm bài “Câu chuyện về túy khoai tây” và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi. 
CÂU CHUYỆN VỀ TÚI KHOAI TÂY
	Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người mình không ưa hay ghét hận rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo.
	Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo.
	Chỉ sau một thời gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền toái vì lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này còn tồi tệ hơn khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin thầy giáo cho quẳng hết chỗ khoai tây ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng.
	Lúc ấy, thầy giáo của chúng tôi mới từ tốn nói: "Các em thấy không, lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà nó còn là một món quà tốt đẹp để mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình."
Lại Thế Luyện
Câu 1: Thầy giáo mang túi khoai tây đến lớp để làm gì ?
	a. Để cho cả lớp liên hoan.
	b. Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha.
	c. Để cho cả lớp học môn sinh học.
	d. Để hướng dẫn học sinh cách trồng cây khoai tây. 
Câu 2: Túi khoai tây đã gây ra điều gì phiền toái ?
a. Đi đâu cũng mang theo. 
b. Các củ khoai tây bị thối rữa, rỉ nước.
c. Đi đâu cũng mang theo những củ khoai tây vừa nặn vừa bị thối rữa, rỉ nước.
d. Muốn vứt nhưng thầy giáo lại không đồng ý.
Câu 3: Theo thầy giáo, vì sao nên có lòng vị tha, cảm thông với lỗi lầm của người khác ?
	a. Vì lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà đó còn là một món quà tốt đẹp để mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình. 
	b. Vì càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. 	
	c. Vì sự oán giận hay thù ghét không mang lại lợi ích gì, nên có long vị tha. nếu có lòng vị tha và có sự cảm thông sẽ đem lại niềm hạnh phúc cho bản thân và
	d. Vì lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở ! 
Câu 4: Theo em, thế nào là lòng vị tha ?
	a. Rộng lòng tha thứ.
	b. Cảm thông và chia sẻ.
	c. Rộng lòng tha thứ, không hề có sự cố chấp; biết cảm thông và chia sẻ.
	d. Không hẹp hòi, ích kỉ và biết tha thứ cho người khác khi họ biết lỗi.
Câu 5: Hãy nêu suy nghĩ của em về cách giáo dục của thầy giáo thú vị ở chỗ nào?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 6: Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 7: Hãy đặt 1 câu văn có sử dụng dấu gạch ngang được dùng để chú thích?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 8: Em hãy đặt 1 câu văn theo kiểu câu Ai thế nào ?
.........................................................................................................................................
Câu 9: Tất cả các bạn đều tham gia đêm Hội diễn văn nghệ 26-3.
 Hãy viết câu trên thành câu khiến ?
.........................................................................................................................................
Câu 10: Em hãy đặt 1 câu kể "Ai làm gì ?" có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết bài Sầu riêng trang 34 Tiếng việt tập 2 (Từ Hoa sầu riêng đến tháng năm ta)
2. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một cây bong mát (cây ăn quả, cây hoa) em yêu thích.
PHẦN II. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN VÀ CHẤM ĐIỂM
A. Bài kểm tra Đọc, Nghe và nói, Kiến thức tiếng Việt (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng một đoạn văn: 3 điểm
- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 80-90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm: (đạt hai trong ba yêu cầu:0,5 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: 1 điểm
(Đọc sai: từ 0-3 lỗi: 1 điểm, có 4-5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi: 0 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: 7 điểm
Câu 1b: (0,5 điểm)
Câu 2c: (0,5 điểm)
Câu 3a: (0,5 điểm) 
Câu 4c: (0,5 điểm) 
Câu 5: (0,5 điểm) 
	Cách giáo dục của thầy giáo thú vị ở chỗ: Thầy không bắt ai phải tha thứ nhưng bằng hình ảnh những củ khoai tây thối rữa, thầy đã giúp cả lớp hiểu ra giá trị của sự tha thứ, lòng vị tha và sự cảm thông với lỗi lầm của người khác.
Câu 6: (0,5 điểm) 
	Bài học: Sống phải có lòng vị tha, cảm thông, chia sẻ và không gây thù oán. 
Câu 7: (1 điểm) 
	Ví dụ: Tiến sĩ sử học Nguyễn Nhã – một người đã giành cả đời để nghiên cứu về Hoàng Sa và Trường Sa – sắp tới sẽ phát hành một cuốn sách mới.
Câu 8: Đặt đúng kiểu câu "Ai thế nào ?" (1 điểm) 
Câu 9: Học sinh chuyển được từ câu kể sang câu khiến (1 điểm)
	Ví dụ: Mong tất cả các bạn đều tham gia đêm Hội diễn văn nghệ 26-3 nhé !
Câu 10: (1 điểm)
 Học sinh đặt đúng câu kể Ai làm gì có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa. 
B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả - Nghe viết đoạn văn: 2 điểm
- Tốc độ 85 - 90 chữ / 15 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch: 1 điểm (đạt hai trong ba yêu cầu trên. 0,5 điểm, đạt từ không đến một yêu cầu trên: 0 điểm).
- Viết đúng chính tả, có từ 0-3 lỗi: 1điểm, có 4-5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi: 0 điểm
2. Tập làm văn ( 8 điểm)
- Mở bài (1 điểm) Có sử dụng mở bài theo kiểu gián tiếp, trực tiếp 
- Thân bài: (5 điểm)
+ Nội dung trọng tâm (2 điểm)
+ Kĩ năng dùng từ, đặt câu hay và câu văn đúng ngữ pháp. Bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. (1,5 điểm)
+ Bài văn có cảm xúc (0,5 điểm)
- Kết bài (1 điểm) kết bài theo hướng mở rộng.
-Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
- Sáng tạo 0,5 điểm
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức tiếng Việt: 
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Nhận biết và xác định định được chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai là gì ?, Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, câu khiến. Biết đặt câu với các kiểu câu trên. Sử dụng được dấu gạch ngang.
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay.
Số câu
01
02
01
04
Số điểm
01
02
01
04
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
02
01
01
02
06
Số điểm
01
0,5
0,5
01
03
Tổng:
Số câu
02
02
03
03
10
Số điểm
01
1,5
2,5
02
07
MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
02
01
01
02
06
Câu số
1-2
3
4
5-6
2
Kiến thức 
tiếng Việt
Số câu
01
02
01
04
Câu số
8
7-9
10
Tổng số câu
02
01
01
01
02
03
10

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_lop_4.doc