Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA HỌC KỲ II LỚP 4
NĂM HỌC 2016 - 2017
(Thời gian làm bài 60 phút)
Họ và tên: ..........................................................................
Lớp : 
Trường tiểu học A Châu Giang
Điểm kiểm tra
Nhận xét
Bằng số: ..
Bằng chữ: ..
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các phân số ; ; ; , phân số lớn hơn 1 là:
A. B. C. D. 
Câu 2: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) đọc là: 
b) Nếu X = 4 thì X = .
Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một khu rừng có diện tích là 5 km2. Hỏi khu rừng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông?
A. 5000 m2 B. 50 000 m2 C. 500 000 m2 D. 5 000 000 m2
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô
a) 4 + b) 4 + 
c) 4 + d) 4 + 
Câu 5: số học sinh lớp 4A trường Tiểu học Hoàng Diệu là học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ của lớp 4A chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. B. C. D. 
Câu 6: Thời gian từ bây giờ đến nửa đêm là ngày. Hỏi bây giờ là mấy giờ?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 6 giờ B. giờ C. 18 giờ D. 24 giờ
Câu 7: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được bể, giờ thứ hai chảy được bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?
Bài giải
.
Câu 8: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng.
Nhân dịp năm học mới, một cửa hàng bách hóa đã giảm giá so với giá ban đầu. Mẹ mua cho hai chị em Lan tại của hàng đó mỗi người một chiếc cặp hết tất cả 270 000 đồng. Tổng số tiền của hai chiếc cặp khi chưa hạ giá là đồng
Câu 9: Một trường học có 432 học sinh nữ, số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Bạn Bình nói rằng trường đó 816 học sinh.. Em giải thích xem bạn Bình nói có đúng không?
Bài giải
.
.
Câu 10: Một hình bình hành có độ dài đáy là 28 cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó?
Bài giải
.
.
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA HỌC KÌ II LỚP 4
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
02
01
01
01
01
01
07
Câu số
1, 2
4
5
7
8
9
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
01
01
02
Câu số
3
6
3
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
Câu số
10
Tổng số câu số
02
02
02
01
01
10
Tổng số
02
02
03
03
10
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
Câu 1: (1 điểm) Chọn đúng đáp án C được 1 điểm
Câu 2: (1 điểm) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Câu 3: (1 điểm) Chọn đúng đáp án D được 1 điểm
Câu 4: (1 điểm) Đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
Câu 5: (1 điểm) Chọn đúng đáp án C được 1 điểm
Câu 6: (1 điểm) Chọn đúng đáp án C được 1 điểm
Câu 7: (1 điểm) Học sinh tính đúng trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được mấy phần của bể cho 1 điểm
Câu 8: (1 điểm) Điền đúng 360 000 cho 1 điểm
Câu 9: (1 điểm) Giải thích đúng cho 1 điểm
Câu 10: (1 điểm)
- Tìm được chiều cao của hình bình hành cho 0,5 điểm
- Tìm được diện tích cho 0,5 điểm
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II LỚP 4
NĂM HỌC 2016 - 2017
(Thời gian làm bài 100 phút)
Họ và tên: ..........................................................................
Lớp : 
Trường tiểu học A Châu Giang
Điểm kiểm tra
Nhận xét
Bằng số: ..
Bằng chữ: ..
Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
(Thời gian: 40 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Hoa đỏ
Đất nước ta xanh tươi bốn mùa, có hoa quả quanh năm. Nếu quả là phần ngon nhất thì hoa là phần đẹp nhất của cây.
Chỉ riêng màu đỏ cũng có biết bao thứ hoa đẹp.
Đỏ tía là hoa chuối. Đỏ tươi là hoa vông, hoa gạo. Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích. Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết.
Mùa hè hoa mào gà đỏ đến chói mắt. Hoa lựu như những đốm lửa lập lòe về mùa hè. Mùa thu hoa lộc vừng như những tràng pháo đỏ nhỏ treo khá kín đáo trên cành lá nhiều tầng, phải nhìn thấy thảm đỏ dưới gốc ta mới biết trên cành hoa đang nở rộ.
Đương nhiên mùa xuân là mùa hoa đẹp. Thược dược to bằng chiếc đĩa. Thu hải đường như những chùm hoa mọng, nhìn mà muốn ăn. Hải đường lại như những ngọn lửa nến lóe lên từ nách lá. Cây thu hải đường trồng trong chậu. Còn hải đường lại to như cây bưởi. Màu đỏ của hoa đỗ quyên làm ta tưởng cây không biết mọc lá, cây không có lá bao giờ.
Tết đến hoa đào nở thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy. 
Sau tết những cây gạo, rồi sau đó là cây vông, sau nữa nhiều ngày mới đến lượt hoa xoan tây thi nhau nở đỏ, xem ai rực rỡ hơn. Cả cây gạo và cây vông khi ra hoa đều không có lá, trông xa tưởng như cành đào ngày Tết đã vụt lớn lên, trở thành khổng lồ để kéo dài mùa xuân ra. Hoa gạo, hoa vông cứ mọc lên sáng chói ở đầu làng, ven núi hoặc ngay cả trong những thị xã, thành phố.
Ai mà chẳng yêu hoa. Còn nhiều thứ hoa màu đỏ nữa, với nhiều sắc thái đậm nhạt khác nhau, có thứ có hương, có thứ không thơm, nhưng đều làm đất nước và cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp, thêm đáng yêu, đáng quý.
(Theo Băng Sơn)
1. Trong đoạn: “Đỏ tía là hoa chuối và còn có màu đỏ rực như tiết”, tác giả đã dùng những từ ngữ chỉ màu đỏ nào để tả các loài hoa?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A, đỏ tía, đỏ tươi, đỏ cờ, đỏ rực.
B, đỏ thắm, đỏ ối, đỏ hồng.
C, đỏ ong, đỏ chót, đỏ mọng.
2. Hoa nào trông như những ngọn lửa nến lóe lên từ nách lá?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A, Hoa hải đường.
B, Hoa thu hải đường.
C, Hoa lộc vừng.
3. Đoạn văn tả hoa mùa hè được sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A, So sánh.
B, Nhân hóa.
C, Cả so sánh và nhân hóa.
Dựa vào bài đọc xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. 
Khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai” .
Thông tin
Trả lời
Mùa hè, hoa lựu như những đốm lửa lập lòe.
Đúng / Sai
Mùa thu hoa mào gà đỏ đến chói mắt.
Đúng / Sai
Cây gạo và cây vông khi ra hoa như ngọn lửa hồng tươi.
Đúng / Sai
5. Bài văn trên giới thiệu về điều gì?
Viết câu trả lời của em: 
Theo em, mọi người yêu hoa vì điều gì?
Viết câu trả lời của em:
7. Chủ ngữ trong câu: “Màu đỏ của hoa đỗ quyên làm ta tưởng cây không biết mọc lá, cây không có lá bao giờ” là gì?
A, Màu đỏ
B, Màu đỏ của hoa đỗ quyên
c, Hoa đỗ quyên
Em hiểu từ đương nhiên trong câu “Đương nhiên mùa xuân là mùa hoa đẹp.” như thế nào?
Viết câu trả lời của em: 
9. Các từ: xanh tươi, hoa quả, đậm nhạt, tươi đẹp thuộc kiểu cấu tạo gì?
Viết câu trả lời của em: 
Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa,)
 Hoa đào nở đỏ.
.
 B. Kiểm tra viết (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) (20 phút)
2. Tập làm văn (8 điểm) (40 phút)
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC 
A. Kiểm tra đọc: (3 điểm) 
1. Đọc thành tiếng
- HS đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 4, tập 2 từ tuần 19 đến tuần 27.
- Cách đánh giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
B. Kiểm tra viết
Chính tả
Sầu riêng
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư tháng năm ta.
Mai Văn Tạo
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7 điểm)
- Đúng mỗi câu 1, 2, 3 ,4 , 7, 8 cho 0,5 điểm
- Đúng mỗi câu 5, 6, 9, 10 cho 1 điểm
Câu 1: (0,5 điểm): A
Câu 2: (0,5 điểm): A
Câu 3: (0,5 điểm): A
Câu 4: (0,5 điểm) ý 1: Đúng, ý 2: Sai; ý 3: Sai
Câu 5: (1 điểm) Bài văn giới thiệu về các loài hoa màu đỏ trên đất nước ta.
Câu 6: (1 điểm) Hoa có nhiều tác dụng: như để ăn, để làm thuốc, để làm cảnh...
Câu 7: (0,5 điểm): B
Câu 8: (0,5 điểm) Rõ ràng là như vậy, ai cũng thừa nhận
Câu 9: (1 điểm) Từ ghép tổng hợp
Câu 10: (1 điểm) Hoa đào nở đỏ thắm.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn: (5 điểm)
* Mở bài: (1 điểm)
* Thân bài: (4 điểm)
Nội dung: (1,5 điểm)
Kĩ năng: (1,5 điểm)
Cảm xúc: (1 điểm)
* Kết bài: (1 điểm)
* Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm)
* Dùng từ đặt câu: (0,5 điểm)
* Sáng tạo: (1 điểm)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II LỚP 4
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Câu số
1 - 2
3 - 4
5
6
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
4
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu
3
3
2
2
10

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4_giua_ki_II_theo_ma_tran.doc