Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí lớp 11 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Lệ Thủy

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 602Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí lớp 11 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí lớp 11 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Lệ Thủy
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: VẬT LÝ 11
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề)
SỐ PHÁCH
Họ và tên: . Số báo danh:..........................
Lớp: ...........................
Chữ kí giám thị 1:Chữ kí giám thị 2:.........................
Chú ý: Thí sinh làm bài vào đề thi này.
SỐ PHÁCH
Điểm
Bằng số:
Bằng chữ:.
	Họ và tên chữ kí 2 giám khảo:
	Giám khảo 1:.....
	Giám khảo 2:.....
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Học sinh lựa chọn đáp án đúng nhất và ghi vào phần bài làm
Câu 1 .Chỉ ra công thức đúng của định luật Culông trong chân không.
A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một nguyên tử trung hòa nhận thêm electron trở thành ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. 
Hình (1)
Hình (2)
Hình (3)
Hình (4)
Câu 3. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn hướng của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q đặt trong điện trường đều .
 A
 B
 C
 D
Câu 4. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. 	 	B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai bản của tụ điện.	D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
Câu 5. Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là:
A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A. 
B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều.
D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
Câu 6. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây
A. Oát (W) 	B. Jun (J) 	 C. Vôn trên Am pe (V/A) D. Culông trên giây (C/s)
Câu 7. Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Nếu chỉ giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm xuống 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng 4 lần. 	B. tăng 2 lần.	C. giảm 4 lần.	D. giảm 4 lần.
Thí sinh không được viết vào phần gạch chéo
Câu 8. Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D bị nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi vật B, C, D nhiễm điện gì? Chọn đáp án đúng?
A. B dương, C âm, D dương B. B âm, C âm, D dương
C. B âm, C dương, D âm D. B âm, C dương, D dương
Câu 9. Khi chải tóc bằng lược thì tóc bị nhiễm điện, đó là hiện tượng:
A. Nhiễm điện do cọ xát B. Không thể xác định được loại hiện tượng nhiễm điện
C. Nhiễm điện do tiếp xúc D. Nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 10. Một điện tích điểm q đặt tại điểm A. Xét cường độ điện trường tại M cách A một khoảng r. Nếu tăng độ lớn điện tích điểm lên 2 lần thì cường độ điện trường tại M sẽ
A. giảm 2 lần.	B. tăng 2 lần.	C. giảm 4 lần.	D. tăng 4 lần.
Câu 11. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 12. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.	
B. A > 0 nếu q < 0.	
C. A = 0
D. A ≠ 0 nếu điện trường không đều.
Câu 13. Một tụ điện có điện dung C, điện tích Q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ:	
A. không đổi 	B. tăng gấp đôi 	C. Giảm còn một nửa 	D. giảm còn một phần tư 
Câu 14. Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ lên
A. 16 lần.	 B. 4 lần.	 C. 2 lần.	 D. 8 lần.
I
O	 U
 A
I
O	 U
 B
I
O	 U
 C
I
O	 U
 D
Câu 15. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần :
Câu 16. Trong các nhận định sau, hãy chỉ ra nhận định đúng 
A. Các dụng cụ tiêu thu điện trong nhà thường được mắc nối tiếp, vì hiệu điện thế định mức của các dụng cụ bằng hiệu điện thế của nguồn, và cường độ định mức qua các dung cụ luôn bằng nhau
B. Các dụng cụ tiêu thu điện trong nhà thường được mắc song song, vì cường độ dòng điện qua các dụng cụ luôn bằng nhau và hiệu điện thế định mức của các dụng cụ bằng hiệu điện thế của nguồn
C. Các dụng cụ tiêu thu điện trong nhà thường được mắc nối tiếp, vì nếu một dụng cụ bị hỏng các dụng cụ khác vẫn hoạt động bình thường và cường độ định mức của các dụng cụ luôn bằng nhau
D. Các dụng cụ tiêu thu điện trong nhà thường được mắc song song, vì nếu một dụng cụ bị hỏng, dụng cụ khác vẫn hoạt động bình thường và hiệu điện thế định mức của các dụng cụ bằng hiệu điện thế của nguồn
Câu 17. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
A. 12 A.	 B. 1/12 A.	 C. 0,2 A.	 D. 48A.
Câu 18. Một bóng đèn Đ ghi 220V – 25W. Mắc bóng đèn trên vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 220V. Trong 2 giờ điện năng tiêu thụ của bóng đèn là:
A.. 3000 J 	 B. 18000 J.	 C. 1,8kJ.	 D. 180 KJ.
Câu 19. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 (cm) trong chân không. Điểm M là một điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. Độ lớn của h để cường độ điện trường tổng hợp tại M đạt giá trị cực đại là:
A. cm B. cm C. 4 cm D. cm
Câu 20. Có một số tụ điện giống nhau có điện dung C0=5 μF. Cần ít nhất bao nhiêu tụ C0 để bộ tụ có điện dung Cb=3 μF
A. 4 tụ B. 3 tụ C. 2 tụ D. 5 tụ
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm): Một quả cầu nhỏ khối lượng m=750g mang điện tích q=2,5.10-6C được treo bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn có chiều dài l=160cm và đặt vào trong một điện trường đều . Biết có phương nằm ngang và có độ lớn E=106 V/m. Lấy g=10m/s2, bỏ qua mọi sức cản của không khí
a) Kể tên và vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu
b) Khi quả cầu tích điện cân bằng, dây treo quả cầu hợp với phương thẳng đứng một góc α. Tính góc α. 
c) Từ vị trí cân bằng đưa vật theo chiều để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600 rồi thả nhẹ. Tính lực căng của dây treo khi vật qua vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 450
Bài 2 (2,0 điểm): Một tụ điện phẳng C có ghi: 220V-500 μF
a) Nêu ý nghĩa của số ghi trên tụ đó?
b) Mắc tụ trên vào một nguồn điện có hiệu điện thế 200V. Tìm điện tích của tụ điện?
Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn, rồi nối hai cực của tụ này với hai cực của một tụ điện C0 có điện dung 200 μF. Tính hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C lúc này?
BÀI LÀM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
B. PHẦN TỰ LUẬN

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_8_tuan_HK_I_nam_20162017.doc