Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I, lớp 4- môn Tiếng Việt Năm học 2016-2017 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu 1 2 2 1 5 1 Số điểm 0,25 0, 75 1.0 1.0 2,0 1,0 2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 b) Đọc hiểu Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 3. Viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 b) Đoạn, bài Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3,0 4. Nghe - nói (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Tổng Số câu 2 1 4 2 1 1 6 3 2 Số điểm 1,0 2,0 2,0 1,0 1,0 2,0 3,0 4,0 3,0 Trường: Tiểu học xã Bản Phiệt Họ và tên: . . Lớp: 4 Thứ ngày tháng11 năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016– 2017- LỚP 4 Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 80 phút Điểm Nhận xét của giáo viên BÀI LÀM A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt I . Đọc thành tiếng ( 2đ) GV cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc đã học từ tuần 1- 9 - STV lớp 4 ( tập 1A) và đọc một đoạn của văn bản. II. Đọc thầm và làm bài tập (3đ) Cho văn bản sau: Bài đọc Chim rừng Tây Nguyên Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội Những con chim kơ-púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch-ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn Thiên Lương 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Bài văn miêu tả mấy loại chim ? A. 5 loại chim. B. 6 loại chim. C. 7 loại chim. Câu 2: Hoạt động của chim piêu là: A. Hót lanh lảnh. B. Nhào lộn trên cành cây. C. Cất tiếng hót gọi đàn. Câu 3: Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ? A. Mênh mông, ríu rít, mỏ đỏ. B. Thanh mảnh, lanh lảnh, thể thao. C. Mênh mông, lanh lảnh, ríu rít. Câu 4: Câu văn nào tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh? A. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. B. Chúng từ các nơi trên rừng Trường Sơn bay về. C. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt như những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Câu 5: Tiếng đang gồm những bộ phận cấu tạo nào ? A. Chỉ có âm đầu và vần B. Có âm đầu, vần và thanh C. Chỉ có vần và thanh Câu 6: Qua bài văn Chim rừng Tây Nguyên của tác giả Thiên Lương em có cảm nhận gì? B.Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( 5đ) 1: Chính tả (2đ) Bài Trung thu độc lập ( Từ Ngày mai .....vui tươi ) TV1A- trang 106. 2. Tập làm văn (3đ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn nói về ước mơ của em. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT A. Khoanh vào ý đúng Câu 1(0,25đ): khoanh vào C Câu 2(0,25đ): khoanh vào B Câu 3(0,5đ): khoanh vào C Câu 4(0,5đ): khoanh vào C Câu 5(0,5đ): khoanh vào B Câu 6(1đ): HS nêu được cảm nhận của mình qua bài văn. B. PHẦN VIẾT 1. Viết chính tả (2 điểm): Yêu cầu: Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, trình bày bài cân đối, sạch sẽ . Sai 1 lỗi bất kì (âm đầu, vần, thanh, viết hoa trừ 0,25 điểm/lỗi ) Nếu trình bày bài bẩn, chữ viết xấu phải trừ đến 0,5-1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (3 điểm) Yêu cầu : - Viết được đoạn văn và biết cách trình bày - Nội dung bài viết cần thể hiện được + Ưóc mơ của mình và mong muốn để đạt được. - Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. (Tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá mức điểm) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 4. Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 Số câu 1 0 2 1 3 Số điểm 0,5 1,0 1.0 1,5 Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo khối lượng; giây, thế kỉ. Số câu 1 1 1 Số điểm 0,5 1.0 0,5 Yếu tố hình học: góc nhọn ,góc tù,góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song; diện tích các hính. Số câu 1 1 1 2 Số điểm 1.0 0,5 0,5 1,0 Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 1 4 6 7 Số điểm 1.0 6.0 3,0 7.0 Trường: Tiểu học xã Bản Phiệt Họ và tên: . . Lớp: 4 Thứ ngày tháng11 năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Toán Thời gian làm bài: 60 phút Điểm Nhận xét của giáo viên BÀI LÀM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) * Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một đáp án A.B.C.D ( là đáp số, kết quả tính) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1. Số “ Bảy mươi triệu một trăm linh một nghìn hai trăm’’ viết là: A. 70 101 200 B. 70 110 200 C. 70 011 200 Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5 phút 13 giây = giây là A. 333 giây B. 323 giây C. 313 giây Câu 3. Trung bình cộng của 45, 57 và 90 là: A. 64 B. 70 C. 59 Câu 4: Số lớn nhất trong các số: A. 648 257 B. 684 570 C. 684 275 D. 684 725. Câu 5: Cho hình tứ giác ABCD a/ Góc tù là góc: b/ Góc nhọn là góc:.. c/ Góc vuông là:.. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1. ( 1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 1 phút =...........giây 1/2 phút = ............giây b) 1 thế kỉ =...........năm 1/4 thế kỉ =............năm Câu 2.( 2đ) Đặt tính rồi tính. a. 92 246 + 74638 b. 497564 – 88357 c, 23456 7 d, 654892 : 4 Câu 3: (1đ) Một hình chữ nhật có chiều dài 326m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Câu 4: (1đ) Tính diện tích hình vuông có cạnh 8cm. Bài 5: (2đ) a. Tính hiệu của số lớn nhất co 5 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số. b.Trung bình cộng của hai số bằng số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết một số bằng 996. Tìm số kia. ĐÁP ÁN TOÁN A.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1- 4 là 0,5d, Câu 5- 1đ. B. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1: ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 2: Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 3: ( 1điểm) ( Mỗi câu trả lời và phép tính đúng 0,5 đ, đáp số 0,5 đ) Câu 4: ( 1 điểm) ( Mỗi câu trả lời và phép tính đúng 0,5 đ, đáp số 0,5 đ) - Tìm được chiều rông, tính được chu vi. Câu 5: Môi ý đúng 1 đ. a, Hiệu là: 99999 – 1000 = 98999 Sô chắn lớn nhất co 3 chữ số là: Tổng của hai số: 998 x 2 = 1996 Số cần tìm là: 1996 – 996 = 1000 Đáp số: 1000
Tài liệu đính kèm: