Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học số 1 Ân Đức

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học số 1 Ân Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học số 1 Ân Đức
PHỊNG GD-ĐT HỒI ÂN 	 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC: 2016- 2017
TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC	 MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
	 Thời gian: 30 phút (Khơng kể thời gian chép đề)
Họ và tên: ...
Lớp:  Điểm..	
 Đọc thầm bài “ Người ăn xin”( Sách TV 4, tập I- trang 30-31), dựa vào nội dung bài, hãy khoanh trịn vào chữ cái A, B, hoặc C trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào?
A. Đơi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt..
B. Đơi mơi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại, bàn tay sưng húp và bẩn thỉu.
C.Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2::( 0,5 điểm) Qua hành động và lời nĩi của cậu bé, ta thấy tình cảm của cậu bé đối với ơng lão ăn xin như thế nào?
A. Rất khĩ chịu khi thấy ơng lão chìa tay xin trước mặt mình. 
B. Thật sự thương xĩt ơng, tơn trọng ơng và muốn giúp đỡ ơng.
C. Chê ơng lão rách rưới, bẩn thỉu..
Câu 3: ( 0,5 điểm) Tại sao vua Mi- đát lại xin thần lấy lại điều ước?
A. Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đĩi cồn cào chịu khơng nổi.
B. Vì vua khơng ham thích vàng nữa.
C. Vì vua muốn cĩ một điều ước khác.
Câu 4: ( 0,5 điểm) Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì? 
A. Hạnh phúc là do bàn tay mình làm ra.
B. Hạnh phúc khơng phải chỉ cĩ vàng.
C. Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Câu 5: (0,5 điểm) Tiếng “ước” gồm những bộ phận nào tạo thành?
A. Bộ phận vần. B. Bộ phận vần và thanh C. Bộ phận âm đầu, vần và thanh
Câu 6: ( 0,5 điểm) Trong câu “Vua ngắt một quả táo”, từ nào khơng phải là danh từ?
A. Vua B. Ngắt C. Quả táo
Câu 7: ( 0,5 điểm) Dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dịng trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì?
 Mi- đát vốn tham lam nên nĩi ngay:
 - Xin thần cho mọi vật tơi chạm đến đều hĩa thành vàng.
A.. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nĩi của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Thực hiện cả hai nhiệm vụ nĩi trên.
Câu 8: ( 0,5 điểm) Trong bài văn trên cĩ mấy danh từ riêng?
A. Một B. Hai C. Ba 
Câu 9: ( 0,5 điểm) Dịng nào dưới đây viết đúng các tên người, tên địa lí nước ngồi?
A. Giơ-dép, A- ma- dơn, An-be Anh- xtanh, Đi- ơ- ni- dốt.
B. Giơ-dép, A- Ma- Dơn, An-be anh- xtanh, Đi- ơ- ni- Dốt.
C. Giơ-dép, a- ma- dơn, An- Be Anh- Xtanh, Đi- ơ- ni- dốt.
Câu 10: ( 0,5 điểm) Nghĩa của tiếng “nhân” trong các từ nào sau đây cĩ nghĩa là “lịng thương người”?
A. nhân tài B. nhân đức C. nhân dân
 ****. 
PHỊNG GD-ĐT HỒI ÂN 	 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC: 2016- 2017
TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC	 MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
	 Thời gian: 50 phút (Khơng kể thời gian chép đề)
I/Chính tả( 5 điểm) – Thời gian: 15 phút.
 GV đọc cho HS viết bài “ Trung thu độc lập”, sách TV 4- tập I, trang 66.
 Viết đầu bài và đoạn: “Anh nhìn trăng và nghĩ. . . vui tươi”.
II/ Tập làm văn( 5 điểm) Thời gian: 35 phút 	
 GV chép đề lên bảng, cho học sinh chép đề vào giấy làm bài.	
 Đề bài : Em hãy viết thư cho một người thân( Ơng bà, thầy cơ giáo cũ, bạn cũ, ) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập ở lớp và trường em hiện nay.
 c------------------------ĩ-----------------------d 
PHỊNG GD-ĐT HỒI ÂN ĐÁP ÁN GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2016- 2017
TRƯỜNG TH SỐ 2 ÂN ĐỨC	 MƠN: Tiếng Việt- LỚP 4
I/Phần đọc thầm :(5 điểm )
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
A
C
B
B
A
C
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II/Phần viết chính tả và tập làm văn :
1/ viết chính tả (5 điểm )
 -Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao và khoảng cách; trình bày dúng đoạn văn, sạch sẽ: 5 điểm. 
 -Mắc mỗi lỗi chính tả( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
 - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn  bị trừ 0,5 điểm tồn bài.
2/TẬp làm văn (5 điểm )
 *Nêu được các yêu cầu sau:
 -Viết được một bức thư cĩ nội dung thăm hỏi người thân và kể cho người thân nghe về tình hình học tập ở lớp, ở trường mình.Bức thư phải cĩ đủ ba phần: Phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư.; bố cục chặt chẽ, biết dùng từ ngữ chân thật, gợi cảm...
 -Viết khoảng 15 dịng trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, khơng mắc lỗi chính tả.
 - Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
 Tùy vào mức độ sai sĩt, GV cĩ thể đánh giá các mức điểm: 4,5- 4-3,5- 3 - 2,5 – 2 -1,5 – 1 - 0,5.
 c----------------------ĩ---------------------d 
PHỊNG GD-ĐT HỒI ÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2016- 2017
TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC	MƠN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
I. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm( Phần đọc 4 điểm và trả lời câu hỏi 1 điểm)
 GV cho HS bốc thăm, đọc thành tiếng một đoạn của các bài tập đọc sau:
 *Bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca; Sách Tiếng Việt 4, tập 1- trang 55.
Đọc đoạn: An- đrây- ca lên chín  mang về nhà.
 Hỏi: An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng? ( Gặp mấy đứa bạn rủ chơi đá bĩng nên An- đrây- ca đã nhập cuộc, chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn.) 
 Hoặc đoạn: Bước vào phịng ơng nằm . . . vừa ra khỏi nhà
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?( An-đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khĩc nấc lên, ơng đã qua đời.)
*Bài: “ Trung thu độc lập”-Sách Tiếng Việt 4, tập 1- trang 66, 67..
Đọc đoạn: “Ngày mai, các em  vui tươi”
Hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? ( . . .Dịng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; nh ững ống khĩi nhà máy chi chít, cao thắm, những đồng lúa bát ngát vàng thơm; những nơng trường to lớn)
*Bài: “Đơi giày ba ta màu xanh” -Sách Tiếng Việt 4 tập 1- trang 81..
Đọc đoạn: “Ngày cịn bé  của các bạn tơi”
Hỏi: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đơi giày ba ta?(. .. Cổ giày ơm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày vắt ngang.)
Hoặc đoạn: Sau này làm cơng tác cậu đến lớp
Hỏi: Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên Lái trong buổi đầu cậu tới lớp? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đĩ?(quyết định tặng cho Lái đơi giày ba ta màu xanh, vì chị biết Lái thích và muốn mang lại niềm vui cho cậu)
II/Cách đánh giá điểm :
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 Đọc sai từ 2-4 tiếng: 0,5 điểm
 -Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 -Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2- 4 chỗ: 0,5 điểm
 - Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 5 chỗ trở lên : 0 điểm
3. Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm: 1 điểm
 Chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; Khơng thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu( Khơng quá 1 phút): 1 điểm
 Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút: 0 điểm.
5. Trả lời đủ ý, rõ ràng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. 
 -Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
 -Trả lời sai hoặc khơng trả lời được: 0 điểm.
 c------------------------ĩ------------------------d
PHỊNG GD-ĐT HỒI ÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2016- 2017
TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC	 MƠN: TỐN- LỚP 4
 Thời gian làm bài: 40 Phút( Khơng kể thời gian chép đề)
Họ và tên: ......................................... Điểm: 
Lớp: 
I.Phần trắc nghiệm:: (3 điểm)
Hãy khoanh trịn vào chữ A, B, C hoặc D đặt trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Số gồm bảy mươi triệu, bảy mươi nghìn và bảy mươi viết là:
A. 70 070 070 B. 70 007 070 C. 707 070 D. 70 070 700
Câu 2: Số lớn nhất trong các số:695 348; 695 384; 695 843; 695 834 là:
A. 695 348 B. 695 384 C. 695 843 D. 695 834
Câu 3: 2 tấn 95 kg = . . . . . . kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 295 B. 2 950 C. 2 059 D. 2 095
Câu 4: 3 phút 20 giây = . . . . . . giây. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 320 B. 180 C. 200 D.80
Câu 5: Trung bình cộng của các số: 173; 146; 131 là:
A. 300 B. 150 C. 277 D. 305 
Câu 6: Hình vẽ bên cĩ : 	 A B
2 gĩc vuơng, 1 gĩc tù và 1 gĩc nhọn.
2 gĩc vuơng, 2 gĩc nhọn .
C. 2 gĩc vuơng, 1 gĩc tù và 1 gĩc bẹt.
D. 2 gĩc vuơng, 1 gĩc nhọn và 1 gĩc bẹt.
	C D
II. Phần tự luận : ( 7 điểm)
Câu 1: (2điểm) Đặt tính rồi tính
a. 450 376 + 6 849 b. 546 327 – 30 839
.............................................................   . ..................... 
Câu 2: (2điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 1 235 + 206 + 794 + 265=  b. 672 + 405 + 595 = ............................
 .	.
 .. .. 
Câu 3: (2 điểm) Ba bạn An, Bình, Dũng chơi bi. An cĩ 28 viên bi, Bình cĩ nhiều hơn An 14 viên bi, Dũng cĩ 26 viên bi.Hỏi trung bình mỗi bạn cĩ bao nhiêu viên bi?
. .
. .
. .
. 
Câu 4 (1điểm) Trung bình cộng của hai số bằng 167 và số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 26 đơn vị. Tìm hai số đĩ?
. 
PHỊNG GD-ĐT HỒI ÂN ĐÁP ÁN GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2016- 2017
TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC	 MƠN: TỐN- LỚP 4
I. Phần trắc nghiệm( 3 điểm)
HS khoanh trịn vào ý đúng nhất cho mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Trả lời
A
C
D
C
B
A
II. Phần tự luận( 7 điểm)
Câu 1: (2điểm) HS đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 1 điểm.
Câu 2: (2điểm) Tính đúng mỗi bài được 1 điểm
a. 1 235 + 206 + 794 + 265	 b. 672 + 405 + 595 
 = ( 1 235 + 265) + ( 206 + 794) ( 0,5đ)	 = 672 + ( 405 + 595) ( 0,5đ)	
 = 1 500 + 1 000 ( 0, 25đ)	 = 672 + 1 000 ( 0, 25đ)	 
 = 2 500 ( 0, 25đ)	 = 1 672 ( 0, 25đ)	 
Câu 3: (2 điểm) 
 Số bi của Bình cĩ là: ( 0,5 điểm)
 28 + 14 = 42 ( viên) ( 0,5 điểm)
 Trung bình mỗi bạn cĩ số bi là: ( 0,5 điểm)
 ( 28 + 42 + 26) : 3 = 32( viên) ( 0,5 điểm)
 Đáp số: 32 viên
Câu 4: (1điểm) 
 Tổng của hai số: 167 x 2 = 334 ( 0, 5 điểm)	
 Số thứ nhất là: ( 334 + 26) : 2 = 180 ( 0, 25 điểm)
 Số thứ hai là: 334 – 180 = 154	 ( 0, 25 điểm)
 Đáp số: 180 và 154
 ****

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_Giua_HKI_lop_4_20162017.doc