Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học lớp 9 - Mã đề 9I - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiế

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học lớp 9 - Mã đề 9I - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học lớp 9 - Mã đề 9I - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiế
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN TIẾN
Họ và tên:.
Lớp: 9.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Sinh học 9 - Tiết PPCT: 22
Thời gian: 45 phút
Duyệt
Điểm:
Lời phê của thầy(cô):
Mã đề
9I
I. Trắc Nghiệm (4 điểm) (15 phút)	
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào các chữ cái (a,b,c,d) trong các câu sau cho ý trả lời đúng nhất:
1. Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau được gọi là gì?
a.	Thể dị hợp	b. Cơ thể lai	c. Thể đồng hợp	d. Cả a và c đúng
2. Ở người bình thường, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là gì?
a. P: XX	b. XY	c. XXY	d. OY 
3. Một gen ở vi khuẩn có 5000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20%. Số nuclêôtit loại G là bao nhiêu? 
 a. 1000	b. 1500	 	 c. 2000	d. 3000
4. Nuclêôtit loại nào sau đây không có ở ADN?
 a. A	b. T	 	 c. X	d. U
5. Theo nguyên tắc bổ sung, nuclêôtit loại G (guanin) liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
a. A (ađênin)	b. U (uraxin)	c. T (Timin)	d. X (xitôzin)
6. Ở động vật, mỗi noãn bào bậc 1 qua hai lần giảm phân tạo ra được bao nhiêu trứng?
a. 1	b. 2	c. 3	d. 4
Câu 2:Quan sát hình và nối ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cột A (các kì)
Cột B (Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở giảm phân I)
Đáp án
1. Kì đầu
2. Kì giữa 3. Kì sau
4. Kì cuối
a. Các nhiễm sắc thể kép xoắn, co ngắn và diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
b. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
c. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành
d. Các nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
1...
2...
3...
4...
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN TIẾN
Họ và tên:.
Lớp: 9.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Sinh học 9 - Tiết PPCT: 22
Thời gian: 45 phút
Duyệt
Điểm:
Lời phê của thầy(cô):
Mã đề
9I
II. Tự Luận (6 điểm) (30 phút)
Câu 1: (1,0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, có các tính trạng như sau: hạt trơn, hạt vàng, hoa ở trên thân, quả vàng, hạt xanh, quả lục, hoa ở trên ngọn, hạt nhăn. Hãy xếp thành 4 cặp tính trạng tương phản mà Menđen đã tiến hành thí nghiệm.
Câu 2: (2,0 điểm) 
 Ở lúa, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (gen a). Cho cây lúa thân cao thuần chủng lai với cây lúa thân thấp thì thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2.
a) Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2? Viết sơ đồ lai minh họa. 
b) Đem các cây lúa thân cao ở F2 đi lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Câu 3: (1,5 điểm) 
a) Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1. Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên.
b) Có 5 tế bào sinh dục sơ khai cái ở vùng sinh sản (vùng b) đều trải qua 4 đợt phân bào liên tiếp; Giả định rằng, một nửa tế bào con được tạo thành từ vùng b đều giàm phân trong vùng chín (vùng c). Hãy xác định số giao tử được sinh ra ở vùng c
Câu 4: (1,5 điểm) 
a) Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: 
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
- Các nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
- Gen và ARN có mối quan hệ gì với nhau?
b) Một gen có 3000 nuclêôtit. Hỏi môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit nếu gen này phiên mã 2 lần?
Hướng dẫn chấm đề số: 01
Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm (4 điểm)
1
1.c
0,5 đ
2
2.b
0,5 đ
3
3.b
0,5 đ
4
4.d
0,5 đ
5
5.d
0,5 đ
6
6.a
0,5 đ
7
1a
0,25 đ
2d
0,25 đ
3b
0,25 đ
4c
0,25 đ
Tự luận (6 điểm)
1
Ở đậu Hà Lan, có các tính trạng tương phản là: 
- Hạt trơn và hạt nhăn
- Hạt vàng và hạt xanh
- Quả lục và quả vàng
- Hoa ở trên thân và hoa ở trên ngọn. 
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a) Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2
Cây lúa thân cao thuần chủng mang kiểu gen AA
Cây lúa thân thấp mang kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa 
GF1: A : a 
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu gen ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình ở F2 : 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
b) Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (Cây lúa thân cao) cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn (Cây lúa thân thấp). 
Cây lúa thân cao ở F2 có kiểu gen là AA hoặc Aa. Vậy có 2 trường hợp.
Trường hợp 1: 
P: AA x aa
GP: A a
F: Aa
Kiểu hình: 100% thân cao
Trường hợp 2:
P: Aa x aa
GP: A : a a
F: 1Aa : 1aa
Kiểu hình: 50% thân cao, 50% thân thấp 
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a) Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 là do sự phân li của cặp NST XY trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau. Quá trình thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau.
 b) Số tế bào được tạo thành qua nguyên phân ở vùng b là:
5 x 24 = 80 (tế bào)
Vì một nửa tế bào con được tạo thành từ vùng b đều giàm phân trong vùng chín (vùng c) nên số giao tử cái được sinh ra là:
80 : 2 = 40 (tế bào)
1,0
0,25
0,25
4
a. 	Quan sát hình và trả lời:	
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN. Đó là A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: Các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN
b. Số nuclêôtit mà môi trường nội bào phải cung cấp qua hai lần phiên mã là: 3000 (nu)
0,25
0,25
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT 1 TIET GHKI SINH 9 ( DE SO 1).doc