Phòng GD- ĐT Thanh Oai Trường tiểu học Kim An Họ và tên: ............. Lớp: 3 .. BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I - LỚP 3 Năm học : 2013 - 2014 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Điểm: Giáo viên chấm: Bài 1: ( 2 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng 1/ Số “ Một trăm mười” được viết là : A. 101 B. 10010 C. 110 D. 1010 2/ 0 x 4 + 8 = ? A. 12 B. 8 C. 0 D. 4 3/ Gấp 6 kg lên 7 lần được : A. 13 kg B. 32 kg C. 42 kg D. 40 kg 4/ Điền dấu +, - thích hợp vào ô trống : a) 18 3 5 = 20 b) 35 5 7 = 23 Bài 2: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: 256 + 125 762 – 238 38 x 5 60 : 4 .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Bài 3: ( 2 điểm) Tìm x : 5 x x = 35 36 : x = 6 Bài 4: ( 2 điểm) Anh hái được 60 quả táo , em hái được số táo của anh. Hỏi em đã hái được bao nhiêu quả táo, Bài giải Bài 5: ( 2 điểm) Tính giá trị của biểu thức : a) 8 : 4 + 32 = b) 5 x 6 – 17 = =.. = HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 1 : (2 điểm) . Thực hiện đúng kết quả mỗi phần đạt 0,5đ . Bài 2 : (2 điểm ) . Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ . . Bài 3 : (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 đ . Bài 4 : (2 điểm ). Đúng lời giải đạt 0,5 điểm Đúng phép tính đạt 1 điểm Đúng đáp số đạt 0,5 điểm Bài 5 : (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 đ . -------------------------------------- Phòng GD- ĐT Thanh Oai Trường tiểu học Kim An Họ và tên: ............. Lớp: 3 .. BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I - LỚP 3 Năm học 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút Điểm: Chung Đọc: Viết: Giáo viên chấm: A. PHẦN ĐỌC Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu : (4 điểm) Câu 1: Em hãy đọc thầm bài “Chiếc áo len”- sách Tiếng việt tập 1 lớp 3 trang 20. Đánh dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng : 1/ Vì sao Lan dỗi mẹ? £a. Mẹ mua cho Lan chiếc áo như của bạn Hòa. £ b. Mẹ nói không có tiền mua chiếc áo đắt tiền như của Hòa. £ c. Mẹ không mua chiếc cặp da cho Lan 2/ Anh Tuấn đã nói những gì với mẹ? £ a. Con cũng muốn mua chiếc áo như của Hòa nữa. £ b. Năm nay trời lạnh lắm. Không có áo ấm con sẽ ốm mất. £ c. Mẹ dành hết tiền mua cái áo ấy cho em Lan đi. Con không cần thêm áo đâu. Con khỏe lắm, con sẽ mặc nhiều áo cũ ở bên trong Câu 2: Em hãy thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - Mẹ em cô em đều là thợ may. - Bạn Lan bạn Hoa đều là học sinh giỏi. Câu 3: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời Ai là gì? - Bố em là bác sĩ. - Minh là bạn thân của em Tú. B. PHẦN VIẾT 1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe viết bài “Tiếng ru” sách Tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 64 : Bài 3 Tập làm văn : (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về người hàng xóm của em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A/PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm) * Đọc thành tiếng : 6 điểm Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9 để cho học sinh đọc. Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm , tốc độ đạt yêu cầu . * Đọc hiểu : 4 điểm 1/ Đúng mỗi câu 1 điểm Câu 1 ( b) ; Câu 2 (c) 2/ Đặt đúng dấu phảy mỗi câu đạt 0,5 điểm. 3/ Tìm đúng mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả : 5 điểm Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ... đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 - 4- 3,5 -3- 2,5-2-1,5-1-0,5 điểm 2. Tập làm văn : 5 điểm HS viết được 5 – 7 câu kể về người hàng xóm của mình thành một đoạn văn hoàn chỉnh, viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp, trình bày rõ ràng sạch sẽ : 5 điểm Tùy mức độ thể hiện về nội dung , hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5 điểm. ------------------------------------
Tài liệu đính kèm: