Đề kiểm tra giữa học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS San Sả Hồ

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS San Sả Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS San Sả Hồ
Ma trận đề số 1
Chủ đề 
Nội dung kiến thức theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng hợp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 1: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (lớp 7)
Kiến thức: trình bày, phân tích sự gia tăng dân số. Nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số thế giới.
Kĩ năng: nhận biết, ghi nhớ
25
%
(1đ)
75%
(3đ)
40%
4,0 đ
Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa.
Kiến thức: biết được trên thế giới có 2 loại hình quần cư
Kĩ năng: nhận biết 
100
%
(1đ)
10%
1,0 đ
Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
Kiến thức: trình bày các sản phẩm nông nghiệp chue yếu của đới nóng.
Kĩ năng: nhận biết
100%
(3đ)
30%
3,0 đ
Bài 10: Dân số và sức ép môi trường tới tài nguyên môi trường ở đới nóng
Kiến thức: trình bày sự gia tăng dân số trên thế giới
Kĩ năng: vẽ biểu đồ hình cột đơn.
100%
(2đ)
20%
2,0 đ
Tổng hợp
40%
4,0đ
40%
4,0đ
20%
2,0đ
100%
10đ
Trường PTDTBT THCS San Sả Hồ
Đề số 1
Họ và tên:....
Lớp:.
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
 Câu 1 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 1. Dân số thế giới đạt 6 tỉ người vào năm bao nhiêu
1990 B. 1999 C. 1998 D. 2000
 2. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến
 A.2,0% B. 2,2% C. 2,1% D. 1,9%
 3.Trên thế giới có mấy chủng tộc chính
 A.3 B.4 C.5 D.6
 4.Có hai kiểu quần cư chính là
Quần cư nông thôn và quần cư thành thị
Quần cư làng quê và quần cư đô thị
Quần cư làng xã và quần cư đô thị
Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Câu 2 (1 điểm): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống () 
Trên thế giới tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng (a)trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng (b) .
Nhiều đô thị (c) .nhanh chóng, trở thành các (d)..
 I.Phần tự luận (8 điểm)
 Câu 1 (3 điểm) 
 Hãy kể tên các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng?
nóng và đới ôn hòa?
 Câu 2 (3 điểm) Sự bùng nổ dân số thế giới
 Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột vào những năm 50 của thế kỉ XX. Dự kiến đến năm 2050 dân số thế giới đạt 8,9 tỉ người. Dân số thế giới tăng nhanh gây sức ép rất lớn tới các vấn đề về kinh tế, xã hội và môi trường.
	Dựa vào thông tin trên, em hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của sự tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số trên thế giới?
 Câu 3 (2 điểm) 
 Cho bảng số liệu: Dân số thế giới giai đoạn 1980 – 1990. 
 Đơn vị: Triệu người
Năm
Dân số
1980
360
1990
442
 Em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số trên thế giới giai đoạn 1980 – 1990. Nhận xét về sự gia tăng dân số thế giới
	.....................................HẾT.....................................
 ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM (Đề số 1)
 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
 Câu 1 (1 điểm): mỗi ý đúng 0,25 điểm
 1.D; 2.C; 3.A; 4.D
 Câu 2 (1 điểm): mỗi ý đúng 0,25 điểm
 1 a. tăng b. giảm dần
 2 c .phát triển d. siêu đô thị
 II. Phần tự luận
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1 (3,0đ)
* Trồng trọt
- Cây lương thực: lúa nước là cây lương thực quan trọng nhất ngoài ra còn có ngô, sắn (đồi núi), khoai lang (đồng bằng). 
- Cây công nghiệp phong phú và có giá trị xuất khẩu cao: 
+ Cà phê (Nam Mĩ, tây Phi, Đông Nam Á)
+ Cao su (Đông Nam Á)
+ Dừa (các nước ven biển nhất là Đông Nam Á)
+ Bông (Nam Á)
+ Mía (Nam Mĩ)
+ Lạc (vùng nhiệt đới ẩm, Nam Mĩ, Tây Phi, Nam Á)
* Chăn nuôi: 
- Chưa phát triển bằng trồng trọt. Hình thức chủ yếu là chăn thả dê, bò trên các đồng cỏ. 
- Chăn nuôi lợn, gia cầm ở đồng bằng.
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2 (3,0đ)
* Mức đầy đủ
- Nguyên nhân:
+ Các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ latinh giành được độc lập.
+ Đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Hậu quả:
+ Vấn đề xã hội: tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, y tế, giáo dục...
+ Môi trường: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên
+ Kinh tế: kìm hãm sự phát triển kinh tế.
* Mức không đầy đủ: Trả lời đúng được một số ý (Thiếu ý nào không được điểm ý đó)
* Mức không đạt: Không trả lời được ý nào
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3 (2,0đ)
- Vẽ biểu đồ hình cột chính xác, đẹp có đầy đủ tên và chú giải. Thiếu một yếu tố trừ 0,25 đ.
2,0 đ
............................................................Hết....................................................
Ma trận đề số 2
Chủ đề (nội dung của phần)
Nội dung kiểm tra (theo chuẩn KT, KN)
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dung 
Tổng hợp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần hai: các môi trường địa lí
KT: 
- Nhận biết được tháp tuổi, trên thế giới 3 chủng tộc, khu vực nào trên thế giới có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
- Nguyên nhân dẫn làn sóng di dân ở đới nóng, nguyên nhân di dân tích cực và tiêu cực.
- Đô thị hóa đới nóng
- Nêu nguyên nhân và hậu quả, biện pháp khắc phục của sự bùng nổ dân số khi nền kinh tế còn kém phát triển
- Nêu sự khác nhau, trình bày đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào tới cảnh quan?
KN: Nêu, trình bày, phân biệt
0,75đ
1,25đ
1đ
3đ
4 đ
0,75đ
1,25đ
1đ
3đ
4 đ
Cộng điểm 10 đ
tỉ lệ %
2đ
20%
1đ
10%
3đ
30%
4đ
40%
10đ
100%
Trường PTDTBT THCS San Sả Hồ
Đề số 2
Họ và tên:....
Lớp:.
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
 Phần I. Câu hỏi trắc nghiêm ( 2 điểm)
 Câu 1 ( 1 điểm):
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 
 1. Tháp tuổi cho biết:
 A. Dân số của một quốc gia .
 B. Sự gia tăng dân số .
 C. Đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi nguồn lao động .
 D. Cả a ,b ,c .
 2 . Trên thế giới có mấy chủng tộc chính ?
 A. 2 chủng tộc 
 B. 3 chủng tộc
 C. 4 chủng tộc
 3. Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là?
A. Đông Nam á C. Đông Nam á và Nam á
B. Trung á D. Đông á và Nam á 
 4. Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng.
 	a. Thiên tai liên tiếp, mất mùa
 	b. Xung đột, chiến tranh, đói nghèo
 	c. Do yêu cầu phát triển nông nghiệp, dịch vụ, công nghiêp
 d. Tất cả đều đúng
 Câu 2 (1 điểm):
 Hoàn thành chỗ (...) trong các câu sau?
 a. Nguyên nhân di dân tích cực (1)................(2)..................(3)..........
 b. Nguyên nhân di dân tiêu cực (4) .................................................... 
 Phần II. Câu tự luận (8 điểm)
 Câu 1 (4 điểm)
 Nêu nguyên nhân và hậu quả, biện pháp khắc phục của sự bùng nổ dân số khi nền kinh tế còn kém phát triển? 
 Câu 2 (4 điểm):
 Môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa
 Nhiệt độ: nóng quanh năm có 2 lần nhiệt độ lên cao. Mưa: Theo mùa, có tháng khô hạn. Lựơng mưa trung bình: 500 – 1500 mm/năm. Nhiệt độ: Nóng, nhiệt độ trên 200C
 Dựa vào đoạn thông tin trên em hãy trình bày sự khác nhau đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào tới cảnh quan?
 ............................................................Hết....................................................
 ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM (Đề số 2)
 I. Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)
 Câu 1: (1 điểm)
Mối ý đúng 0,5 điểm
 1 – c 2 – b 3 – c 4- d
 Câu 2: (1 điểm)
 a. Di dân có tổ chức, kế hoạch để khai hoang, phát triển vùng kinh tế mới
 b. Do chiến tranh, thiếc việc làm, thiên tai...
 II. Tự luận (8 điểm)
 Câu 4: (4 điểm)
 Dân số tăng nhanh -> bùng nổ dân số khi tỷ lệ gia tăng bình quân hàng năm trên 2,1 %
- Nguyên nhân: Do tiến bộ về KHKT – Ytế
 Tỷ lệ sinh cao
 Tỷ lệ tử giảm
- Hậu quả: Thiếu việc làm, nhà ở, y tế, ăn mặc, giáo dục, tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
- Biện pháp: + áp dụng các chính sách dân số
+ Năng cao đời sống giáo dục
+ Phât triển kinh tế
 Câu 5: (4 điểm)
 * Mức độ đầy đủ:
 Sự khác nhau đặc điểm khí hậu
 môi trường nhiệt đới
- nhiệt độ: nóng quanh năm có 2 lần nhiệt độ lên cao
- Mưa: Theo mùa, có tháng khô hạn
Lựơng mưa trung bình: 500 – 1500 mm/năm
Càng gần chí tuyến biên nhiệt độ càng cao, số tháng khô hạn dài (3-9 tháng)
- Cảnh quan: Đồng cỏ Xa van
 môi trường nhiệt đới gió mùa
- Nhiệt độ: Nóng, nhiệt độ trên 200C
- Mưa theo mùa
Lượng mưa trung bình trên 1000 mm/ năm
+Mưa nhiều mùa hạ: Nóng, ẩm
+Mưa ít mùa đông: Khô, lạnh
+ Biên độ nhiệt: 80C
- Cảnh quan: Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
 * Mức độ không đầy đủ: thiếu ý nào trừ điểm ý độ
 * Mức độ chưa đạt: không trả lời ý nào
............................................................Hết....................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docdethi.doc