Đề kiểm tra một tiết Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 2 - Nguyễn Thị Niêm

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 2 - Nguyễn Thị Niêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 2 - Nguyễn Thị Niêm
ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD LỚP 12
(Mã đề: 02)
Họ tên:..
Lớp:.
Câu 1: Cơ quan duy nhất có quyền ban hành và đảm bảo thực hiện pháp luật là:
 A. Chính phủ. B. Quốc Hội.
 C. Các cơ quan Nhà Nước. D. Nhà Nước.
Câu 2: Nguồn gốc ra đời của pháp luật từ:
 A. Đời sống kinh tế. B. Đời sống chính trị.
 C. Đời sống văn hóa xã hội. D. Tất cả A,B,C
Câu 3: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức là:
 A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quyền lực.
 C. Tính bắt buộc chung. D. Tính quy phạm.
Câu 4: Nhà Nước quản lí xã hội bằng pháp luật nhằm:
Phát triển kinh tế làm giầu đất nước.
Duy trì phát triển văn hóa nâng cao đời sống tinh thần nhân dân.
Đảm bảo cho xã hội tồn tại phát triển trong vòng trật tự ổn định phù hợp với lợi ích của Nhà Nước và xã hội.
Đảm bảo quyền tự do dân chủ của nhân đân.
Câu 5: Pháp luật là phương tiện để công dân:
 A. Phát triển toàn diện. B, Bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình.
 C. Quyền con người được tôn trọng bảo vệ. D. Sống tự do dân chủ.
Câu 6: Văn bản có giá trị pháp lí cao nhất:
 A. Luật. B. Bộ luật.
 C. Hiến pháp. C. Tất cả A,B,C. 
Câu 7: Học sinh đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm là vi phạm:
 A. Dân sự. B. Hành chính.
 C. Hình sự. D. Kỉ luật.
Câu 8: Học sinh vi phạm nội quy trường học là vi phạm:
 A. Kỉ luật. B. Hành chính.
 C. Hình sự. D. Dân sự.
Câu 9: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
 A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính hiện đại.
 C. Tính cơ bản. D. Tính truyền thống.
Câu 10: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
 A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. B. Bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp của . công dân.
 C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 11: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
 A. Quan hệ xãhội vàquan hệ kinh tế. B. Quan hệ lao động vàquan hệ xãhội. 
 C. Quan hệ tài sản vàquan hệ nhân thân. D. Quan hệ kinh tế vàquan hệ lao động.
Câu 12: Cố ý đánh người gây thương tích nặng làhành vi vi phạm:
 A. Dân sự. B. Hình sự.
 C. Hành chính D. Kỉ luật.
Câu 13: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe códung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
 A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3. B. Dưới 50 cm3.
 C. 90 cm3. D. Trên 90 cm3.
Câu 14: Khi thuênhàcủa ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ýkiến của ông T. Hành vi này của ông A làhành vi vi phạm:
 A. Dân sự. B. Hình sự.
 C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 15: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:
 A. Đều cóquyền như nhau. B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
 C. Đều cóquyền và nghĩa vụ giống nhau. D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo 
 quy định của pháp luật.
Câu 16: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:
 A. Trách nhiệm pháp lí. B. Trách nhiệm kinh tế.
 C. Trách nhiệm xãhội. D. Trách nhiệm chính trị.
Câu 17: Phóng nhanh vượt ẩu khi đi xe máy là vi phạm:
 A. Hành chính. B. Hình sự.
 C. Dân sự. D. Kỉ luật.
Câu 18: Đặc trưng cơ bản của pháp luật là:
 A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, tính bắt buộc chung.
 C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tất cả A,B,C.
Câu 19: Đi xe máy vào đường ngược chiều là vi phạm:
 A. Hình sự. B. Hành chính.
 C. Dân sự. D. Kỉ luật.
Câu 20: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật:
Nội quy trường học, điều lệ Đoàn thanh niên.
Nghị định 36CP của Chính Phủ.
Pháp lệnh sử phạt vi phạm hành chính.
Tất cả A,B,C.
Câu 21: Các dấu hiệu của hành vi vi phạm pháp luật:
 A. Hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
 C. Người vi phạm là có lỗi. D. Tất cả A,B,C.
Câu 22: Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí là:
 A. Đạt một độ tuổi nhất định. B. Tự nhận thức hành vi.
 C. Tự điều khiển hành vi. D. Tất cả A,B,C.
Câu 23: Trách nhiệm hình sự áp dụng cho người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng từ:
 A. Đủ 14 đến dưới 16 tuổi. B. Đủ 16 tuổi.
 C. Đủ 17 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 24: Hình phạt cao nhất của bộ luật hình sự là án tử hình được áp dụng cho người phạm tội từ:
 A. Đủ 16 tuổi. B. Đủ 17 tuổi.
 C. Đủ 18 tuổi. D. Đủ 20 tuổi.
Câu 25: Người nào có điều kiện mà không cứu giúp người trong tình trạng nguy hiểm dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
 A. Vi phạm pháp luật hình sự. B. Vi phạm pháp luật hành chính.
 C. Bị xử phạt hành chính. D. Vi phạm pháp luật dân sự.
Câu 26: Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành  mà nhà nước là đại diện.
 A. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
 B. Phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân.
 C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức.
 D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
Câu 27: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
 A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
 B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
 C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
 D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã 
 hội. 
Câu 28: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
 A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
 B. Quy định các hành vi không được làm.
 C. Quy định các bổn phận của công dân.
 D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 29: Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với :
 A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
 B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
 C. Nguyện vọng của mọi công dân.
 D. Hiến pháp.
Câu 30: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là: 
 A. Sử dụng pháp luật.
 B. Thi hành pháp luật.
 C. Tuân thủ pháp luật.
 D. Áp dụng pháp luật.
Câu 31: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :
 A. Sử dụng pháp luật.
 B. Thi hành pháp luật.
 C. Tuân thủ pháp luật.
 D. Áp dụng pháp luật.
Câu 32: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:
 A. Sử dụng pháp luật.
 B. Thi hành pháp luật.
 C. Tuân thủ pháp luật.
 D. Áp dụng pháp luật.
Câu 33: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:
 A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
 B. Từ 18 tuổi trở lên.
 C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
 D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 34: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
 A.	Từ đủ 14 tuổi trở lên.
 B.	Từ đủ 16 tuổi trở lên.
 C.	Từ 17 tuổi trở lên.
 D.	Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 35: Muốn quản lí XH bằng pháp luật Nhà Nước cần:
 A. Xây dựng hệ thống pháp luật. B. Tổ chức thực hiện pháp luật.
 C. Kiểm tra giám sát thực hiện pháp luật. D. Tất cả A,B,C.
Câu 36: Cách thức Nhà nước quản lí XH hiệu quả nhất:
 A. Bằng pháp luật. B. Bằng kế hoạch hóa.
 C. Bằng giáo duc thuyết phục. D. Bằng tuyên truyền.
Câu 37: Sản xuất hang giả có giá trị dưới 30 triệu đồng được coi là vi phạm:
 A. Hình sự. B. Hành chính.
 C. Dân sự. D. Kỉ luật.
Câu 38: Đi xe máy mà gây thiệt hại cho tính mạng người khác được coi là vi phạm:
 A. Hành chính. B. Dân sự.
 C. Kỉ luật. D. Hình sự.
Câu 39: Người đạt độ tuổi nào sẽ phải chịu mọi trách nhiệm hình sự:
 A. Đủ 15 tuổi. B. Đủ 16 tuổi.
 C. Đủ 17 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 40: Hành vi trộm cắp tài sản của người khác được coi là:
 A. Vi phạm hình sự. B. Chịu trách nhiệm hình sự.
 C. Vi phạm đạo đức bị XH lên án. D. Tất cả A,B,C.
 ------------------HẾT------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Kiem_tra_GDCD_lop_12.doc