Đề kiểm tra định kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Phương Trung 2

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Phương Trung 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Phương Trung 2
Trường tiểu học Phương Trung 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2014 - 2015 
LỚP 2.... MÔN: Toán
Họ và tên:......................................... Thời gian: 50 phút
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính 37 + 26 là:
A.53 B. 63 C. 13 D. 51
Câu 2. Số “ Hai trăm linh một” được viết là
 	A. 21 B. 210 C. 201 D. 211
Câu 3. Tìm x , biết x : 2 = 5
A. x = 10 B.x = 7 B. x = 3 D. x = 15
Câu 4. 1 km = .........m
A. 1m B. 10m C. 100m D. 1000m
Câu 5. Viết vào chỗ chấm số thích hợp:
Một hình tam giác có số đo các cạnh lần lượt là 3cm , 4cm, 5cm. Chu vi của hình tam giác đó là .	.............cm
Câu 6. Các số 357; 485; 672; 309; 561 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 357; 309; 485; 561; 672.
B. 309; 357 ; 485; 561; 672.
C. 309 ; 672 ; 357;485 ;561.
B. Phần tự luận
Bài 1: Tính
3 x 4 = .... 20 : 4 = .... 	2 x 3 = .... 	5 : 1 = .... 	0 x 8 = .... 	 10 : 5 = .... 	4 x 1 = .... 	5 x 6 = .... 
Bài 2: Tính 
3 x 5 + 45=  45 : 5 : 3 =
.
Bài 3: Tìm x
36 + x = 50 82 – x = 26 x : 4 = 8
.................
Bài 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 324 l dầu. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 65 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu?
 Bài giải
.............................................................................................................................................. .................................................................. ...................... ...................... ............................. ...................... ...................... ...................... ........................................................................
Bài 5: Có 5 chồng sách, mỗi chồng có 8 quyển . Hỏi có bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
Trường tiểu học Phương Trung 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2014 - 2015 
LỚP 2.... MÔN: Tiếng Việt
Họ và tên:......................................... Thời gian: .40.... phút
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
 A.I. (4 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
 A.II. ( 6 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) 	
Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau:
Câu1/ (0,5 điểm) Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
 a. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 b. Phòng để quần áo, phòng có đồ chơi. 
c. Phòng học, phòng thư viện. 
Câu 2/ (0,5 điểm) Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? 
 a. Những bạn ngoan.
 b. Những bạn học giỏi.
 c. Những bạn chưa ngoan. 
Câu 3/ (0,5 điểm)Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
a. Vì bạn Tộ không dám gặp Bác.
b. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
c. Vì bạn Tộ không dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
Câu 4/ (0,5 điểm)Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? 
 a. Một buổi sáng Bác Hồ, đến thăm trại nhi đồng.
 b. Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm, trại nhi đồng.
 c. Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
Câu 5/ (0,5 đ) Viết vào chỗ trống bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào để hoàn chỉnh câu sau:...................................................., Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
Câu 6/ (0,5 điểm) Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa ?
 a. to - trắng
 b. xinh - đẹp
 c. vui – buồn 
Câu 7/ ( 0,5 điểm ) Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
..............................................................................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
 B.I. Chính tả (nghe - viết) (5 đ) (khoảng 15 – 20 phút)
 Nghe - viết bài Bóp nát quả cam (Tiếng Việt lớp 2 trang 127)
B.II. Viết đoạn, bài (5đ) khoảng 35 phút
 Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một cây mà em thích, dựa vào các gợi ý dưới đây:
Em thích nhất cây nào ?
Cây đó được trồng ở đâu ?
Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa, quả) có gì nổi bật?
Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ?
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN
Câu 1. (1 điểm) B. 63 
Câu 2. (1 điểm) C. 201 
Câu 3. (1 điểm) A. x = 10 
Câu 4. (1 điểm) D. 1000m
Câu 5. (1 điểm) Chu vi của hình tam giác đó là 12 cm
Câu 6. (1 điểm) B. 309; 357 ; 485; 561; 672
Câu7. (2 điểm, mỗi phép tính đúng 0.25 điểm)) 
3 x 4 = 12 20 : 4 = 5	2 x 3 = 6	5 : 1 = 5
0 x 8 = 0 	 10 : 5 = 2	4 x 1 = 4	5 x 6 = 30 
Câu 8. (2 điểm)
Bài giải:
 Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là: (0.5 điểm)
324 + 65 = 389 (l) ( 1 điểm) 
Đáp số: 389 l dầu (0.5 điểm)
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
A.I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
- Đọc đúng từ, đúng tiếng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt 50 chữ/1 phút đạt 1.5 điểm.
- Đọc đúng nhưng chưa đạt tốc độ trừ 0.5 điểm
- Đọc ngắt nghỉ không đúng chỗ hoặc đọc sai 4 chữ trừ 0.5 điểm.
A.II. ( 3,5 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút)
Câu 1. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ a 
Câu 2. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ a
Câu 3. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ b
Câu 4. (0.5 điểm) Khoanh vào chưc c
Câu 5. (0.5 điểm) Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. 
Câu 6. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ c
Câu 7. ( 0,5 điểm) Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 điểm) (khoảng 15 – 20 phút)
Nghe - viết bài Bóp nát quả cam (Tiếng Việt lớp 2 trang 127)
- Bài viết đúng chính tả, đúng độ cao, đẹp đạt 2 điểm.
- Bài viết sai 1 lỗi về âm hoặc vần hoặc dấu thanh trừ 0.2 điểm.
- Viết không đẹp hoặc sai độ cao thì trừ cả bài 0.5 điểm.
B.II. Viết đoạn, bài (3,0 đ) khoảng 35 phút
- Bài viết đầy đủ ý, đúng trọng tâm, diễn đạt trôi chảy, chữ viết đúng, đẹp đạt 3 điểm.
- Viết khồng đủ ý, hành văn lủng củng, giáo viên tùy theo mức độ mà chấm điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2014_2.doc