Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 5/2.. Trường: Tiểu học Long Hậu 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Khoa học 5 Ngày kiểm tra: . Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi. Câu 1: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về: A. Khả năng nấu cơm B. Đức tính kiên nhẫn C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục Câu 2: Tuổi vị thành niên thường bắt đầu: A. Từ 10 đến 15 tuổi B. Từ 10 đến 17 tuổi C. Từ 10 đến 19 tuổi D. Từ 15 đến 19 tuổi Câu 3: Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen: A. Sốt rét B. Viêm não C. Viêm gan A D. Sốt xuất huyết Câu 4: HIV không lây truyền qua đường: A. Đường máu B. Đường tình dục C. Tiếp xúc thông thường D. Từ mẹ sang con lúc mang thai. Câu 5: Lứa tuổi thường mắc bệnh viêm não nhiều nhất là: A. Từ 3 - 5 tuổi B. Từ 3 - 15 tuổi C. Từ 5 - 13 tuổi D. Từ 3 - 10 tuổi Câu 6: Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song người ta thường sử dụng: A. Sơn dầu B. Sơn tường C. Sơn cửa D. Sơn chống gỉ Câu 7: Vật liệu dùng để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả là: A. Nhôm B. Đồng C. Thép D. Gang Câu 8: Đặt điểm chung cho cả nhôm và đồng là: A. Dẻo B. Dễ bị vỡ C. Có màu đỏ nâu D. Dẫn điện tốt Câu 9: Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi chung là: A. Đồ sứ B. Đồ gốm C. Đồ sành D. Gạch ngói Câu 10: Không cháy, không hút ẩm, không bị a – xít ăn mòn là tính chất của: A. Cao su B. Chất dẻo C. Thuỷ tinh D. Đá vôi Câu 11: Vật liệu dùng để làm săm, lốp ô tô, xe máy là: A. Cao su B. Tơ sợ C. Chất dẻo D. Chất nhựa Câu 12: Để dệt thành vải may quần áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu: A. Cao su B. Chất dẻo C. Ni lông D. Tơ sợi II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: Nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại. (2điểm) Câu 2: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, các em cần phải làm gì? (1điểm). Câu 3: Nêu cách phòng bệnh chung cho cả 3 bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. (1 điểm) ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 ĐIỂM Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C A C B A C D B C A D II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 ĐIỂM * Câu 1 nêu được 4 ý là được 2 điểm, thiếu 1 ý trừ 0,5 điểm. * Câu 2 nêu được 4 ý là được 1 điểm, thiếu 1 ý trừ 0,5 điểm. * Câu 3 nêu được 4 ý là được 1 điểm, thiếu 1 ý trừ 0,5 điểm. Câu 1: 2điểm Một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại: - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ; - Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do; - Không đi nhờ xe người lạ; - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình. Câu 2: 1điểm Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, em cần phải học về luật giao thông đường bộ, đi xe đạp sát lề phải, đội mũ bảo hiểm, đi bộ trên vỉa hè, không chơi dưới lòng đường,... Câu 3: 1điểm Cách đề phòng chung cho cả 3 bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh bị muỗi đốt.
Tài liệu đính kèm: