Trường Họ tên: ...................................................... Học sinh lớp: .............................................. Số báo danh KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC Ngày 24/10/2012 Giám thị Số mật mã Số thứ tự --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. ĐỌC THẦM: Cuộc gặp gỡ bất ngờ (Bài in riêng) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Học sinh bốc thăm và đọc 01 đoạn trong các bài sau: a. Bài “Mẹ ốm” (sách TV lớp 4 - tập 1, trang 9) Đoạn 1 : “3 khổ thơ đầu.” Đoạn 2 : “3 khổ thơ cuối” b. Bài “Thư thăm bạn” ( sách TV lớp 4 - tập 1, trang 25 ) Đoạn 1: “Bạn Hồng thân mến chia buồn với bạn.” Đoạn 2: “Hồng ơinhư mình.” c. Bài “Nỗi dằn vặt của An – đrây - ca” (sách TV lớp 4 - tập 1, trang 55 ) Đoạn 1 : “An – đrây – ca lên 9 mang về nhà.” Đoạn 2 : “Bước vào phịng vun trồng.” 2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng / 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu lốt, mạch lạc) / 1 đ 3. Giọng đọc cĩ biểu cảm / 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu / 1 đ Cộng / 5 đ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ * HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 1 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đĩ. * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 2. Đọc ngắt, nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm Giọng đọc khơng thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm Trả lời sai hoặc khơng trả lời được : trừ 1 điểm ................................................................................................................................................................... Phần A: 5đ Câu 1:.../0,5đ Câu 2:.../0,5đ Câu 3:..../1đ Câu 4:.../0.5đ Câu 5:.../1đ Câu 6:.../0.5đ Câu 7:...1/đ ĐỌC THẦM: Em đọc thầm bài “Cuộc gặp gỡ bất ngờ” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1 và câu 2) Mẹ En-ri-cơ biết cĩ gia đình nghèo cần giúp dỡ là do: a. đọc thơng tin trên báo. c. nghe En-ri-cơ kể. b. trường học của En-ri-cơ thơng báo. d. họ đến gặp và xin giúp dỡ. Mẹ En-ri-cơ cho con cùng đi đến thăm người nghèo vì: a. cần cĩ người phụ đem quần áo đi. c. muốn En-ri-cơ biết hồn cảnh của Crốt-xi. b. cĩ ý giúp Crốt-xi khỏi phải bối rối. d. muốn giáo dục con lịng nhân ái. a. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của hai mẹ con Crốt-xi. ... ... . b. Những chi tiết trên giúp em hiểu rõ hơn về điều gì? ... ... . Viết 1 câu thành ngữ hoặc tục ngữ nĩi lên ý nghĩa của câu chuyện “Cuộc gặp gỡ bất ngờ” ... ... Xếp các từ sau đây thành 2 nhĩm: từ ghép và từ láy. bối rối, vàng hoe, nghèo khĩ, lụng thụng, quần áo, trơng thấy Từ ghép: Từ láy: Chuyển lời dẫn gián tiếp trong câu văn sau thành lời dẫn trực tiếp: En-ri-cơ nĩi với mẹ nhưng mẹ bảo đừng gọi vì sợ Crốt- xi sẽ ngượng. ... ... Gạch dưới các danh từ cĩ trong câu văn sau: Mẹ liền đẩy En-ri-cơ về phía Crốt-xi. Cuộc gặp gỡ bất ngờ Chiều hơm ấy, En-ri-cơ cùng mẹ đến thăm một gia đình nghèo. En-ri-cơ mang gĩi quần áo và tờ báo cĩ ghi địa chỉ. Họ leo lên tầng gác sát mái của một tịa nhà. Một người đàn bà mặt bủng, vĩc gầy ra mở cửa. Trơng cái khăn vuơng trùm trên đầu, En-ri-cơ nhớ hình như đã gặp bà ở đâu rồi. Mẹ En-ri-cơ hỏi: - Cĩ phải bà là người trong mẩu tin đăng trên báo? - Thưa bà vâng, chính là tơi. - Đây, tơi mang cho bà ít quần áo. Người đàn bà nghèo khĩ kia cám ơn mãi khơng thơi. Lúc ấy, En-ri-cơ trơng thấy trong gĩc nhà tối mị cĩ một cậu bé quay lưng ra. Cậu quỳ trước một cái ghế, hình như đang viết. Giấy để trên mặt ghế cịn lọ mực thì để dưới sàn. Chợt trơng thấy mớ tĩc vàng hoe và cái áo lụng thụng cũ kĩ, En-ri-cơ nhận ra ngay Crốt- xi, cậu bé bị liệt tay trong lớp. En-ri-cơ nĩi với mẹ nhưng mẹ bảo đừng gọi vì sợ Crốt- xi sẽ ngượng. Nhưng ngay lúc ấy, Crốt-xi quay ra, thấy En-ri-cơ, cậu tỏ vẻ bối rối. Mẹ liền đẩy En-ri- cơ về phía Crốt-xi. Hai người bạn ơm nhau thân thiết. Trích Tâm hồn cao thượng - Bủng: nhợt nhạt vì bệnh hoặc thiếu máu Trường Tiểu học: NGUYỄN BỈNH KHIÊM Họ tên: ...................................................... Học sinh lớp: .............................................. Số báo danh KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 KIỂM TRA VIẾT Ngày 24/10/2012 Thời gian: 55 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự / 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): (15 phút) Bài “Người ăn xin” (Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 1, trang 30), học sinh viết tựa bài và đoạn “Lúc ấy ... cứu giúp.” / 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (40 phút) Đề bài: Với sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân cả nước, trường tiểu học đầu tiên tại Trường Sa đang được xây dựng. Em hãy viết thư cho các bạn thiếu nhi ở Trường Sa để hỏi thăm việc học tập và kể về phong trào đĩng gĩp “Vì học sinh Trường Sa thân yêu” của trường em. Bài làm HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK GIỮA HKI – NĂM HỌC : 2012 – 2013 ĐỌC THẦM (5 điểm) Câu 1: Mẹ En-ri-cơ biết cĩ gia đình nghèo cần giúp đỡ là do: a. đọc thơng tin trên báo. (0.5đ) Câu 2: Mẹ En-ri-cơ cho con cùng đi đến thăm người nghèo vì: d. muốn giáo dục con lịng nhân ái. (0.5đ) Câu 3: a. Những chi tiết miêu tả ngoại hình của hai mẹ con Crốt-xi: (0.5đ) Mẹ: mặt bủng, vĩc gầy Crốt-xi: mặc chiếc áo lụng thụng cũ kĩ b. Những chi tiết trên giúp em hiểu rõ hơn về hồn cảnh nghèo khổ của gia đình Crốt-xi. (0.5đ) Câu 4: Câu thành ngữ hoặc tục ngữ nĩi lên ý nghĩa của câu chuyện “Cuộc gặp gỡ bất ngờ”: Thương người như thể thương thân./ Nhường cơm sẻ áo./ Lá lành đùm lá rách./ (0.5đ) Câu 5: Xếp các từ đã cho thành 2 nhĩm: từ ghép và từ láy. (1đ) Từ ghép: vàng hoe, nghèo khĩ, quần áo, trơng thấy Từ láy: bối rối, lụng thụng (Sai 1 từ: khơng trừ điểm; sai 2-3 từ: trừ 0,5đ; sai 4 từ trở lên: trừ trọn số điểm) Câu 6: Chuyển lời dẫn gián tiếp trong câu văn sau thành lời dẫn trực tiếp: (0.5đ) HS cĩ thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần bảo đảm: Nội dung: Lịi nĩi của người mẹ Hình thức: Dấu hai chấm và dấu gạch ngang (hoặc dấu ngoặc kép) Ví dụ: En-ri-cơ nĩi với mẹ nhưng mẹ bảo: - Con đừng gọi, Crốt- xi sẽ ngượng đấy! Câu 7: Gạch dưới các danh từ cĩ trong câu văn sau: (1đ) Mẹ liền đẩy En-ri-cơ về phía Crốt-xi. (Thiếu 1 từ: khơng trừ điểm; thiếu 2 từ: trừ 0.5đ, thiếu 3 – 4 từ: khơng cho điểm) CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm - Sai1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài khơng sạch sẽ : trừ 0,5 điểm tồn bài. Trừ tối đa 4,5 điểm tồn bài. TẬP LÀM VĂN A – Yêu cầu : 1 . Thể loại : viết thư ( xem sách TV4 / tập 1, trang 34 ) 2 . Nội dung : viết thư thăm hỏi việc học tập của các bạn thiếu nhi Trường Sa và kể về phong trào đĩng gĩp “Vì học sinh Trường Sa thân yêu” của trường. - HS thể hiện được kĩ năng làm một bài văn viết thư cĩ đầy đủ nội dung gồm 3 phần : phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư. - Lời lẽ chân thành, tự nhiên. 3 . Hình thức : - Bố cục rõ ràng, cân đối - Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. B - Biểu điểm : * Điểm 4, 5 – 5 : Bài làm hay, cĩ tính sáng tạo, thể hiện tốt nội dung thăm hỏi, kể về phong trào đĩng gĩp “Vì học sinh Trường Sa thân yêu”. Tình cảm chân thật tự nhiên, lối xưng hơ phù hợp. Lỗi chung khơng đáng kể . * Điểm 3,5 – 4 : Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu, đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên, khơng quá 3 – 4 lỗi chung. * Điểm 2,5 – 3 : Các yêu cầu đều cĩ thực hiện nhưng cịn sơ lược; khơng quá 5 – 6 lỗi chung. * Điểm 1,5 – 2 : Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ. Bài làm khơng cân đối, dùng từ khơng chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ . * Điểm 0,5 – 1 : Lạc đề, sai thể loại. Lưu y : Trong quá trình chấm, giáo viên ghi nhận và sửa lỗi cụ thể , giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa những lỗi đĩ để cĩ thể tự rút kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo. PHẦN I:/3đ A. Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: 1. 481 < < 520. Số trịn trăm thích hợp viết vào chỗ chấm là: a. 510 c. 490 b. 500 d. 400 2. Chữ số 3 trong số 53 684 270 cĩ giá trị là: a. 30 000 000 c. 300 000 b. 3 000 000 d. 3000 3. Với m = 144 thì giá trị của biểu thức 204 – m : 3 là: a. 156 b. 60 c. 48 d. 20 4. Trung bình cộng của các số 1145, 226 và 57 là: a. 714 b. 476 c. 467 d. 417 B. Biểu đồ dưới đây nĩi về sở thích giải trí của các bạn trong nhĩm Tuổi thơ. Em hãy nhìn biểu đồ và viết tiếp vào chỗ chấm: Lan Hùng Huệ Minh PHẦN 2:./7đ Bài 1:./1đ a. Số gồm cĩ 8 chục triệu, 6 trăm nghìn, 4 nghìn, 2 chục viết là: ... b. Số 7 070 700 đọc là: ....... TRƯỜNG HỌ TÊN: ................................. LỚP:.............................................. Số báo danh KTĐK – GIỮA KÌ I / NĂM HỌC 2012 – 2013 MƠN TỐN LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị . Giám thị Số mật mã Số thứ tự Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự Dựa vào biểu đồ bên, ta biết: a. Cĩ bạn thích nhảy dây, đĩ là b. Cả nhĩm đều thích .... c. Bạn .. khơng thích chạy xe đạp. d. Bạn . và bạn .. cĩ sở thích giải trí giống nhau. Bài 2: ./1đ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 756 ; 38 765 ; 38 576 ; 38 705 Bài 3: ./1đ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn 27 kg = kg 4 1 thế kỉ = năm Bài 4: ./1đ Tính (cĩ đặt tính): Bài 5: ./2đ Khối 3 và khối 4 cĩ tất cả 226 em đăng kí tham gia chương trình Thí nghiệm vui. Số học sinh khối 4 đăng kí nhiều hơn khối 3 là 28 em. Hỏi mỗi khối cĩ bao nhiêu em đăng kí tham gia? Giải Bài 6: ./1đ A B D C THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 186 589 + 18658 .... ................ .... ................ 198 531 - 57183 .... ................ .... ................ Viết tiếp vào chỗ chấm: Tứ giác ABCD (xem hình bên) cĩ: a. ............ cạnh song song với nhau, đĩ là b. . gĩc tù, đĩ là . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4 KIỂM TRA GIỮA HKI – NĂM HỌC 2012 – 2013 PHẦN 1: A. 1b 2b 3a 4b (0,5 điểm/câu) B. HS nhìn biểu đồ và viết tiếp vào chỗ chấm: (0,5điểm/2câu) a. Có 2 bạn thích nhảy dây, đó là bạn Lan và bạn Huệ. b. Cả nhóm đều thích chơi thả diều. c. Bạn Minh không thích chạy xe đạp. d. Bạn Lan và bạn Huệ có sở thích giải trí giống nhau. PHẦN 2: 1. a. Số gồm có 8 chục triệu, 6 trăm nghìn, 4 nghìn, 2 chục viết là: 80 604 020 (0,5điểm) b. Số 7 070 700 đọc là: Bảy triệu không trăm bảy mươi nghìn bảy trăm. (0,5điểm) 2. HS xếp đúng thứ tự từ bé đến lớn thì được 1điểm, xếp sai vị trí 1 số thì trừ trọn 1điểm. 3. Mỗi bài đổi đơn vị đúng thì được 0,5điểm 4. HS đặt tính và ghi kết quả đúng được 1 điểm (0,5điểm/bài) Kết quả sai trừ trọn 0,5điểm/bài. 5. Tìm đúng số HS tham gia chương trình Thí nghiệm vui của mỗi khối thì được 1điểm (lời giải phù hợp với phép tính, kết quả đúng). Thiếu hoặc sai đáp số trừ 0,5điểm. 6. Tứ giác ABCD (xem hình bên) có: a. 1 cặp cạnh (hoặc 2 cạnh) cạnh song song với nhau, đó là cạnh AB và cạnh DC. (0,5điểm) b. 2 góc tù, đó là góc đỉnh A, cạnh AD và cạnh AB; góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC. (0,5điểm) Trong mỗi câu nếu sai hoặc thiếu 1 ý trừ trọn 0,5điểm
Tài liệu đính kèm: