Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC Họ và tên: Năm học: 2014-2015 - Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp: . Ngày:11/5/2015 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao bài) Điểm: Đọc hiểu: Đọc to: Điểm: . Lời nhận xét của thầy (Cô): . I. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu: Trường Sa biển có hai màu Rời thềm lục địa Vũng Tàu với màu biển thoáng xanh, theo tàu thẳng tiến khơi xa ra quần đảo Trường Sa nước mình, bạn sẽ được mục kích vùng biển tổ quốc bao la hai màu. Chúng đan vào nhau như tấm thảm đại dương bát ngát, xanh lá cây trong vắt gương soi từng mảng san hô nhấp nhô khổng lồ và xanh dương sẫm màu là hai vạn dặm dưới đáy biển dạt dào tôm cá. Hoàng hôn nhuộm ráng cam đỏ rực biển chiều, lấp lánh hàng đàn cá chuồn búng mình ngoạn mục trên mặt sóng lô xô Đi với hai màu biển là hàng trăm đảo nổi đảo chìm của quần đảo Trường Sa trải dài trên vùng biển rộng gần 200 000km2. Thiên nhiên đảo nổi thật bình yên với bạt ngàn rừng cây xanh chắn gió, ngan ngát muôn loài hoa dại và những chú chim én bay là là mặt đất rất dạn hơi người. "Trùm" cây xanh ở Trường Sa là họ hàng nhà phong ba bão táp có tán rộng; lá to, dày; hoa trắng li ti ken dày quanh cuống lá. Cây phong ba mọc khắp nơi, làm "người hùng" trên bãi chắn sóng, toả bóng mát nơi thao trường, là dáng xanh duyên dáng trong doanh trại bộ đội, xoè tán chở che cho trẻ con trên đảo chơi lò cò, bắn bi, đuổi bắt Đảo nổi Sơn Ca ngày đầu hè vàng ruôm ánh nắng bên giàn mướp trĩu trái có đàn bướm trắng chấp chới bay, người lính trẻ đâu đấy vừa hát nghêu ngao vừa lau súng. Doanh trại kiên cố hoặc nguyên sơ trên đảo chìm đều có nhiều lính trẻ đang sống và làm việc. Những chàng trai trẻ mắt sáng môi tươi vào đời phơi phới một tình yêu. Trường Sa xa ngái nhưng cũng thật gần trong những ai đã một lần đặt chân đến đảo nổi đảo chìm lô xô sóng bạc. Ở nơi xa ấy, giữa tiếng gà gáy trưa bên triền cát tím màu hoa muống biển, có những người lính dãi dầu nắng mưa căng mình giữ đảo.Ở nơi xa ấy, nơi bọn trẻ hồn nhiên rượt đuổi nhau quanh cột mốc chủ quyền biển đảo, là sự sống nghiêng mình kính cẩn trước một tình yêu bất biến.Ở nơi xa ấy, nơi chót vót những ngọn đèn biển chong mình thao thức, có dải mây trời vắt ngang để minh chứng rằng sông núi nước Nam Nguyễn Thu Trân Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu dưới đây: Câu 1: Hai màu nước biển ở Trường Sa là màu : Xanh dương, đỏ rực . Xanh dương, xanh lá cây. Đỏ rực, xanh lá cây. Cam, đỏ rực Câu 2: Cây phong ba ở Trường Sa có tác dụng gì? Chắn gió, chắn sóng biển và cho bóng mát. Chắn sóng biển, làm đẹp nơi doanh trại. Chắn sóng, toả bóng mát nơi thao trường. Làm "người hùng" trên bãi chắn sóng. Câu 3: Hình ảnh ở Trường Sa gần gũi, quen thuộc với cuộc sống người dân ở đất liền là: Những chú chim én bay là là mặt đất. Từng mảng san hô nhấp nhô khổng lồ. Giàn mướp trĩu trái có đàn bướm trắng chấp chới bay. Hàng đàn cá chuồn búng mình ngoạn mục trên mặt sóng lô xô. Câu 4: Ở đoạn cuối bài, tác giả đã cố ý lặp từ ngữ “Ở nơi xa ấy” vào mỗi đầu câu với mục đích muốn nhấn mạnh những nội dung nào trong câu? Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam luôn được bảo vệ bởi những người lính kiên cường với lòng yêu nước mãnh liệt. Trường Sa tuy rất xa nhưng cuộc sống nới ấy thật yên bình, cảnh vật và con người luôn hòa quyện với nhau. Quân dân đoàn kết một lòng giữ đảo. Ca ngợi tinh thần kiên cường, dũng cảm của những người lính ngày đêm bảo vệ vùng biển quê hương. Dù Trường Sa xa xôi nhưng toàn dân ta luôn hướng về nơi đó để cùng đoàn kết , một lòng yêu nước bảo vệ vùng biển than yêu của Tổ quốc. Câu 5: Em hiểu từ bất biến trong cụm từ “là sự sống nghiêng mình kính cẩn trước một tình yêu bất biến. ”là gì ? Không tan biến. Không biến mất. Không thay đổi. Không chuyển biến. Câu 6: Câu “Cây phong ba có tán rộng; lá to, dày.” có mấy tính từ? Đó là những từ nào? 1 từ. Đó là từ: rộng. 2 từ. Đó là từ: rộng, dày. 3 từ. Đó là từ: rộng, to, dày. 4 từ. Đó là từ: có, rộng, to, dày. Câu 7: Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dung theo nghĩa gốc? Những chú chim én bay là là mặt đất rất dạn hơi người. Hoàng hôn nhuộm ráng cam đỏ rực biển chiều. Những ngọn đèn biển chong mình thao thức. Có dải mây trời vắt ngang để minh chứng rằng sông núi nước Nam. Câu 8: Trong hai câu: “Doanh trại kiên cố hoặc nguyên sơ trên đảo chìm đều có nhiều lính trẻ đang sống và làm việc. Những chàng trai trẻ mắt sáng môi tươi vào đời phơi phới một tình yêu.” câu in đậm đã liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào ? a. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ. b. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ. Thay thế từ ngữ và lặp từ ngữ. Lặp từ ngữ. Câu 9: Những từ nào trong câu: “Thiên nhiên đảo nổi thật bình yên với bạt ngàn rừng cây xanh chắn gió, ngan ngát muôn loài hoa dại và những chú chim én bay là là mặt đất.” là quan hệ từ ? với. với, và. với, và, muôn. với, và, thật. Câu 10 : Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. II. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm 1 trong 3 bài sau – đọc một đoạn và trả lời câu hỏi ở SGK. 1. Con gái - Sách TV5 – tập 2 trang 112. 2. Công việc đầu tiên - Sách TV5 – tập 2 trang 126 3 .Út Vịnh - Sách TV5 – tập 2 trang 136 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 (phần đọc) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – Năm học: 2014 – 2015 I. Đọc thầm và làm theo yêu cầu: (5 điểm). Khoanh vào mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm Câu 1 : Khoanh vào : b Câu 2 : Khoanh vào : a Câu 3 : Khoanh vào : c Câu 4 : Khoanh vào : a Câu 5 : Khoanh vào : c Câu 6 : Khoanh vào : c Câu 7 : Khoanh vào : a Câu 8 : Khoanh vào : c Câu 9 : Khoanh vào : b Câu 10 : Đặt câu đúng ngữ pháp theo câu ghép II. Đọc thành tiếng: (5 điểm). - Đọc diễn cảm, trôi chảy, to rõ ràng, đúng quy định khoảng 120 tiếng/phút – 5 điểm. - Đọc ít diễn cảm, trôi chảy, to rõ ràng, đúng quy định 120 tiếng/phút – 4 điểm. - Đọc chưa diễn cảm, trôi chảy, to, đúng quy định 120 tiếng/phút – 3 điểm. - Các trường hợp còn lại – Từ 1 – 2 điêm. *Điểm bài kiểm tra Tiếng Việt phần đọc: được chấm theo thang điểm 10, là một điểm nguyên, được làm tròn 0,5 thành 1,0 điểm (không ghi điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra). Ví dụ: 8,25 điểm = 8,0 điểm; 8,5 điểm = 9,0 điểm Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC Họ và tên: Năm học: 2014-2015 Lớp: . Môn: Tiếng Việt (Phần viết) Ngày 12/5/2015 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao bài) Điểm: . Lời nhận xét của thầy (cô) : .. I. Chính tả: Bài: Cây chuối mẹ (Sách Tiếng việt 5, Tập 2 - Trang 96) (Học sinh viết tựa bài, viết đoạn: “Mới ngày nào .. .đến ngọn rồi đấy.” và tên tác giả). ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ II. Tập làm văn: Đề bài: Mỗi một gốc phố, con đường, hàng cây. Tiếng hót líu lo của những chú chim. Khói bếp nhà ai lan tỏa mỗi sáng sớm. Đó là những hình ảnh thật thân quen và đầy ắp kỉ niệm đối với mỗi chúng ta. Em hãy tả lại một cảnh đẹp ở quê em vào một buổi sáng đã để lại cho em một ấn tượng sâu sắc và khó quên. Bài làm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 (phần viết) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – Năm học: 2014 – 2015 I. Chính tả: 5,0 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết hoa đúng theo quy định, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẩn lộn âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày chưa sạch,... bị trừ 1,0 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: 5,0 điểm 1. Hình thức: a) Thể loại : Tả cảnh b) Nội dung : Tả cảnh đẹp quê em vào buổi sáng. c) Hình thức : Bài làm có trình tự hợp lí theo đúng thể loại văn tả cảnh, sắp xếp ý rõ ràng, mạch lạc. Bài viết từ 25 đến 30 dòng. 2. Biểu điểm: - Điểm 5,0: - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: + Viết được bài văn thuộc thể loại tả cảnh, đủ các phần: mở bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 20 câu. + Bài làm đạt được đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Biết chọn những nét tiêu biểu làm nổi bật về cảnh vật đó. Toàn bài mắc không quá 4 lỗi về diễn đạt (dùng từ, chính tả, ngữ pháp). - Điểm 4,0: Bài làm đạt các yêu cầu như bài đạt 5 điểm nhưng lối diễn đạt chưa thật tốt, mắc trên 6 lỗi diễn đạt. - Điểm 3,0: Bài làm đạt được yêu cầu a, b, yêu cầu c còn chỗ chưa hợp lí, mắc trên 8 lỗi diễn đạt. - Điểm 1,0 – 2,0: Bài làm chưa đạt đảm bảo yêu câù b và c, ý diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt. *Điểm bài kiểm tra Tiếng Việt phần viết: được chấm theo thang điểm 10, là một điểm nguyên, được làm tròn 0,5 thành 1,0 điểm (không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra). Ví dụ: 8,25 điểm = 8,0 điểm; 8,5 điểm = 9,0 điểm *Điểm KTĐK môn Tiếng Việt: là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết (làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm)
Tài liệu đính kèm: