Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2

doc 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2
Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC
Họ và tên:  Môn: TIẾNG VIỆT 2 ( Phần đọc )
 Lớp: .. Thời gian làm bài: 40 phút 
 (Không kể thời gian giao bài)
 Điểm
 Nhận xét của thầy (cô)
I/Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
- Dựa vào nội dung bài tập đọc :”Ai ngoan sẽ được thưởng” (sách Tiếng Việt 2, tập 2,trang 100 và 101),em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiên các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Trong trại nhi đồng, Bác Hồ đi thăm :
 A. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 B. Phòng triển lãm, phòng cấp cứu, phòng họp.
 C. Gia đình bạn Tộ và gia đình các bạn khác.
Câu 2: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
Câu 3: Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi.
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đên cuộc sống của gia dình bạn Tộ.
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của các cô trong trại. 
Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình rất ngoan
Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Vì bạn Tộ thấy hôm nay mình đã làm được những điều tốt cho các bạn.
Câu 5: Cho ví dụ : Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi.
 Bộ phận in nghiêng ở ví dụ trên trả lời cho câu hỏi:
Khi nào ?
Như thế nào ?
Vì sao ?
Câu 6: Những cặp từ dưới đây là những cặp từ trái nghĩa :
Nhỏ - lớn, tròn – méo.
Khen – chê, già - ốm.
Trong – ngoài, trẻ - khỏe.
II/ Đọc thành tiếng :
Em hãy chọn một trong các bài tập đọc sau để đọc:
1. Bài “ Những quả đào”: đọc đoạn:” Sau một chuyến đi xa..ông hài lòng nhận xét”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 91và 92 ). 
2. Bài “Chiếc rễ đa tròn”:” Theo lời Bác...Rồi chú sẽ biết”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 107 và 108). 
3. Bài “Bóp nát quả cam ”:”Giặc nguyênđược giữ ta lại”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124 và 125). 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC- LỚP 2
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – Năm học: 2014 -2015
I/ Tiếng Việt (đọc thầm).( 4 điểm )
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm )
Các cháu ăn có no không ? 
Các cháu chơi có vui không ?
Các cô có mắng phạt các cháu không ?
Các cháu có thích kẹo không ?
Câu 3: (0,5 điểm)
 A
Câu 4: (0,5 điểm)
 B 
Câu 5: (0,5 điểm)
 C
Câu 6: (1 điểm)
 A
II/ Tiếng Việt (đọc thành tiếng). (6 điểm)
1/ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 2.5 điểm.
Đọc sai dưới 6 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 8 tiếng : 1.5 điểm ; sai từ 9 đến 11 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 12 đến 15 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai từ 16 tiếng trở lên : không ghi điểm.
2/ Ngắt hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm ( không sai quá 2 dấu câu ) : 1.5 điểm.
Không ngắt nghỉ đúng 3-5 dấu câu : 1.0 điểm ; Không ngắt nghỉ đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0.5 điểm ; không có ý thức ngắt nghỉ hơi : không ghi điểm.
3/ Tốc độ đọc : đạt tốc độ quy định : 1.0 điểm.
Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút : ghi 0.5 điểm.
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1.0 điểm.
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : ghi 0.5 điểm.
Trả lời sai hoặc không trả lời được	 : không ghi điểm.
Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC
Họ và tên:  Môn: TIẾNG VIỆT 2 (Phần viết)
Lớp: .. Thời gian làm bài: 40 phút 
 (Không kể thời gian giao bài)
 Điểm
 Nhận xét của thầy (cô)
I/ Phần chính tả:
-Viết chính tả ( nghe - viết ) bài : “Cây và hoa bên lăng Bác” ( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 111 ), Viết đoạn từ :” Sau lăng.đến vào lăng viếng Bác”.
II/ Phần tập làm văn:
 Dưa vào gợi ý sau, viết một đoạn văn ( từ 4 đến 5 câu hoặc dài hơn ) kể về Bác Hồ.
Ảnh Bác được treo ở đâu ?
Trông Bác như thế nào ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt,.?
Tình cảm của em đối với bác như thế nào ?
Em muốn hứa với Bác điều gì?
.....................................................................................................................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT- KHỐI 2
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – Năm học: 2014 -2015
I/ Chính tả : 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi ) chính tả; chữ viết rõ ràng , trình bày dúng đoạn văn : ghi 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0.5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng ; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 0.5 điểm cho toàn bài.
II/ Tập làm văn : 5 điểm 
- Bài được ghi điểm 5 phải bảo đảm các yêu cầu sau :
	+ Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu hoặc dài hơn để kể về một việc tốt mà các em đã làm ở nhà hoặc ở trường theo gợi ý ở đề bài.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi một trong các mức điểm sau : 4.5 - 4.0 - 3.5 – 3.0 – 2.5 -2.0 – 1.5 – 1.0 – 0.5.
LƯU Ý :
- Điểm toàn bài của từng bài kiểm tra đọc, bài kiểm tra viết được làm tròn theo ví dụ sau :
	Ví dụ : + Điểm toàn bài là 7.5 hoặc 7.75 thì làm tròn thành 8.0.
	+ Điểm toàn bài là 7.25 thì làm tròn thành 7.0.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_truong_tie.doc