Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2
* Lưu ý: Học sinh làm bài ngay trên tờ đề này.
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM 
TRƯỜNG TH ĐẠI LÃNH 2 NĂM HỌC 2014 – 2015
 Môn: Tiếng việt lớp 1 (Phần viết)
Lớp: 1 Ngày kiểm tra: 12/5/2015
Tên: . Thời gian: 40 phút
 (45 phút đối với HSCHT)
Điểm:. 
Chép đúng chính tả bài thơ sau:
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Điền chữ: g hay gh ?
	 a. nhà ... a c. cái ... ế
	 b. ... õ kẻng	 d. con ... ẹ
3. Điền vào chỗ trống: vần uôn hay vần uông ?
 a. ...Ù. thuốc b. c.....Ï. len 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn Tiếng Việt lớp 1
Phần viết: 10 điểm.
Viết chính tả bài Hoa sen: 8,0 điểm
Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút: 6,0 điểm.
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
Viết sạch, đẹp, đều nét: 2,0 điểm.
Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
Làm đúng bài tập chính tả âm – vần: 2,0 điểm (đúng mỗi bài được 1,0 điểm).
-Bài tập 2: 1,0 điểm
	Những chỗ trống được điền đúng như sau:
	a. nhà ga; b. gõ kẻng; c. cái ghế; d.con ghẹ. (đúng mỗi chữ được 0, 25 điểm).
	- Bài tập 3: 1,0 điểm
	Những chỗ trống được điền đúng như sau:
a. uống thuốc b. cuộn len (đúng mỗi chữ được 0,5 điểm).
* Điểm bài kiểm tra Tiếng việt phần viết: được chấm theo thang điểm 10, là một điểm nguyên, được làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm (không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra).
Ví dụ: 8,25 điểm = 8,0 điểm; 8,5 điểm = 9,0 điểm.
* Điểm KTĐK môn Tiếng Việt: là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc và viết (làn tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm)./. 
*Lưu ý: Nội dung dành cho Học sinh đọc.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Tiếng việt lớp 1 (Phần đọc)
Ngày kiểm tra: 11/5/2015
Đọc đúng đoạn văn sau:
Sau cơn mưa
 Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
* Lưu ý: Nội dung dành cho Giáo viên.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn Tiếng việt lớp 1
Phần đọc: 10 điểm
	Giáo viên gọi từng học sinh lên bảng đọc thành tiếng vừa đủ nghe bài “Sau cơn mưa” (Sách GK Tiếng việt 1 tập 2, trang 124).
	Chọn 3 câu hỏi tùy ý trong 6 câu dưới đây để học sinh trả lời (lưu ý trong đó có 1 câu phân biệt âm-vần và 2 câu tìm hiểu nội dung bài tập đọc). Thời gian đọc và trả lời của mỗi học sinh không quá 5 phút. Đối với học sinh CHT thời gian đọc và trả lời câu hỏi có thể kéo dài từ 5 – 7 phút.
Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có dấu ngã.
Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ây.
Sau trận mưa rào, những đóa râm bụt như thế nào?
Sau trận mưa rào, bầu trời như thế nào?
Sau trận mưa rào, mấy đám mây bông như thế nào?
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa.
* Lưu ý: Nội dung dành cho Giáo viên.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn Tiếng việt lớp 1
Phần đọc: 10 điểm
	Giáo viên gọi từng học sinh lên bảng đọc thành tiếng vừa đủ nghe bài “Sau cơn mưa” (Sách GK Tiếng việt 1 tập 2, trang 124).
	Chọn 3 câu hỏi tùy ý trong 6 câu dưới đây để học sinh trả lời (lưu ý trong đó có 1 câu phân biệt âm-vần và 2 câu tìm hiểu nội dung bài tập đọc). Thời gian đọc và trả lời của mỗi học sinh không quá 5 phút. Đối với học sinh CHT thời gian đọc và trả lời câu hỏi có thể kéo dài từ 5 – 7 phút.
Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có dấu ngã.
Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ây.
Sau trận mưa rào, những đóa râm bụt như thế nào?
Sau trận mưa rào, bầu trời như thế nào?
Sau trận mưa rào, mấy đám mây bông như thế nào?
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 1 PHẦN ĐỌC: 10 điểm
Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút: 6,0 điểm
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần: 1,0 điểm
3. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài tập đọc: 3,0 điểm. Mỗi câu đúng 1,5 điểm.
Câu trả lời đúng là:
Những tiếng trong bài có dấu ngã: những, rỡ.
Tiếng trong bài có vần ây: mấy, mây, bầy, quây.
Sau trận mưa rào, những đóa râm bụt thêm đỏ chói.
Sau trận mưa rào, bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa.
Sau trận mưa rào, mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
	* Điểm bài kiểm tra Tiếng việt phần đọc: được chấm theo thang điểm 10, là một điểm nguyên, được làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm (không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra).
	Ví dụ: 8,25 điểm = 8,0 điểm; 8,5 điểm = 9,0 điểm.
	* Điểm KTĐK môn Tiếng việt: là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết (làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm)./.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_20.doc