Trường Tiểu học Họ tên: ....................................................... Học sinh lớp: .............................................. KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TỐN – LỚP 1 Ngày 6/5/2013 Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mật mã Số thứ tự Câu 1: (2điểm) a. Viết vào ô thích hợp: Viết số Đọc số 53 . Bảy mươi chín b. Viết các số 33 , 27 , 89 , 60 theo thứ tự từ lớn đến bé: ............................................................................... c. Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: d. Viết số thích hợp vào ô trống: Số liền trước Số đã biết Số liền sau 80 Câu 2: Đúng ghi đ, sai ghi s : (1 điểm) 23 + 6 = 29 46 + 52 = 99 76 - 24 = 42 84 - 33 = 51 60 61 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 3: Điền dấu thích hợp ( , = ) vào chỗ chấm: (1 điểm) 40 + 8 ....... 8 + 40 ; 65 + 4 ....... 65 - 4 Câu 4: Tính nhẩm: (1 điểm) 60 - 30 = 75 - 5 = 95 - 90 = 40 + 10 = Câu 5: Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 97 - 65 36 + 22 Câu 6: Viết số thích hợp vào ô trống : (1 điểm) 75 + = 75 70 - = 70 Câu 7: Em có băng giấy màu dài 85cm. Trong giờ thủ công, em cắt bớt cho bạn một đoạn băng giấy dài 40cm. Hỏi băng giấy màu của em còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét ? (2 điểm) Giải Câu 8: Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng: (1 điểm) a) .......................... b) .......................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN TỐN LỚP 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012 - 2013 Câu 1: a. Viết vào ô thích hợp: (0.5 đ) Viết số Đọc số 53 Năm mươi ba 79 Bảy mươi chín b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: (0.5 đ) 89 , 60 , 33 , 27 c. Viết số đúng vào dưới mỗi vạch của tia số (từ 62 đến 70): (0.5 đ) d. Viết số thích hợp vào ô trống: (0.5 đ) Số liền trước Số đã biết Số liền sau 79 80 81 Câu 2: Đúng ghi đ, sai ghi s : (1 điểm) 23 + 6 = 29 46 + 52 = 99 76 - 24 = 42 84 - 33 = 51 Câu 3: Điền dấu thích hợp ( , = ) vào chỗ chấm: (1 điểm) 40 + 8 = 8 + 40 (0.5 đ) 65 + 4 > 65 - 4 (0.5 đ) Câu 4: Tính nhẩm: (1 điểm) 60 - 30 = 30 (0.25 đ) 75 - 5 = 70 (0.25 đ) 95 - 90 = 5 (0.25 đ) 40 + 10 = 50 (0.25 đ) Câu 5: Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 97 - 65 = 32 (0.5 đ) 36 + 22 = 58 (0.5 đ) Câu 6: Viết số thích hợp vào ô trống : 75 + = 75 (0.5 đ) 70 - = 70 (0.5 đ) Câu 7: Giải Băng giấy màu của em còn lại là: (0.5 đ) 85 - 40 = 45 (cm) (1 đ) Đáp số: 45cm (0.5 đ) Câu 8: a) (0.5 đ) 5cm b) (0.5 đ) 8cm đ đ s s 0 0 Trường Tiểu học ... Họ tên: ....................................................... Học sinh lớp: ... Số báo danh KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 KIỂM TRA ĐỌC Ngày 10/5/2013 Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự Điểm Nhận xét Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. BÀI ĐỌC : Công chúa Bình Minh Vua Mặt Trời có hai công chúa là Bình Minh và Hoàng Hôn. Bình Minh bao giờ cũng dậy sớm, nhẹ bước trong vườn. Bình Minh tới, ánh sáng hồng lên, muôn vật thức dậy bắt đầu một ngày mới vui tươi. Hoàng Hôn mải mê rong chơi, chiều tối mới về nhà. Hoàng hôn không biết thế nào là giọt sương long lanh, tiếng chim hót véo von buổi sớm, Những thứ xinh tươi, ngọt ngào ấy chỉ có thể tìm được khi cùng thức với Bình Minh. (Theo Phong Thu) B. TRẢ LỜI CÂU HỎI : (thực hiện trên phiếu) I/ Tìm và gạch dưới 1 chữ có vần uôi và 1 chữ có vần ương trong bài em vừa đọc. II/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng đưới đây: 1. Ai là người dậy sớm ? a. Vua Mặt Trời b. Bình Minh c. Hoàng Hôn 2. Điều gì xảy ra khi Bình Minh tới ? a. Mặt trời sáng chói. b. Chim hót véo von. c. Một ngày mới bắt đầu. ...... /6 điểm ...... /4 điểm TRƯỜNG TH .. HỌ TÊN: ..................... LỚP:................................. Số báo danh KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 KIỂM TRA VIẾT Ngày 10/5/2013 (Thời gian: 30 phút) Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự Điểm Nhận xét Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. Viết chính tả (nghe - viết) : (15 phút) II. Làm bài tập : (15 phút) 1. Tìm trong bài chính tả 1 chữ có vần iêc : 2. Tìm ngoài bài chính tả 1 chữ có vần ăng : 3. Điền vào chỗ trống: ng hay ngh Buổi trưa hè, các bác nơng dân ồi ỉ bên lũy tre làng. ...... /8 điểm ...... /2 điểm HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: I. Bài đọc: - Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. - Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn: + Đoạn 1: “Vua Mặt Trời . vui tươi.” + Đoạn 2: “Hoàng Hôn mải mê cùng thức với Bình Minh.” - Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho HS (thời gian đọc của mỗi HS là 1 phút). - GV dùng phiếu của học sinh để ghi kết quả đánh giá. - GV dùng bút đỏ gạch dưới những tiếng HS đọc sai. - GV chú ý thời gian và tư thế đọc của HS để đánh giá chính xác. II. Trả lời câu hỏi: HS tự đọc đề và thực hiện trên phiếu của mình. * Lưu ý: kiểm tra lần lượt từng học sinh B. ĐÁNH GIÁ: I. Bài đọc: 6 điểm Tiêu chuẩn Điểm 1. Đọc đúng 2. Đọc rõ ràng liền mạch 3. Tốc độ đọc 4. Tư thế đọc ./ 3đ ./ 2đ ./ 0.5đ ./ 0.5đ Cộng ./ 6 điểm Lưu y ù : - Đọc sai hoặc không đọc được: trừ 0.5 điểm/tiếng (trừ tối đa 3 điểm) - Đọc không biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu: trừ 0.5 điểm/lần (trừ tối đa 2 điểm) - Đọc 2 phút đến 3 phút (không quá 3 phút) : trừ 0.5 điểm. - Tư thế đọc không tự nhiên, không thoải mái hoặc tư thế cầm sách sai quy cách: trừ 0.5điểm. - Đối với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng, phần đọc đúng vẫn đạt được điểm tối đa, chỉ trừ điểm tốc độ đọc (0.5đ). II. Trả lời câu hỏi: 4 điểm - Tìm và trả lời đúng các tiếng theo yêu cầu (buổi, sương) được 2 điểm (1đ/tiếng) - Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng (câu 1b, 2c) được 1đ/câu (1điểm x 2 câu = 2điểm). HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VIẾT VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: 1. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết bài vào phiếu (15phút). Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng. Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân ? (Theo Trần Đăng Khoa) 2. Sau khi học sinh viết chính tả xong, giáo viên hướng dẫn các em đọc kĩ yêu cầu của bài tập trước khi làm. 3. Học sinh làm bài tập trong thời gian 15 phút. B. ĐÁNH GIÁ: 1. Bài viết: 8 điểm - Học sinh viết đúng mẫu, đúng chính tả: 6 điểm. - Chữ viết không đúng mẫu, tùy mức độ sai, giáo viên trừ tối đa 2 điểm toàn bài. - Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0.5đ/lỗi (trừ tối đa 6điểm). Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm một lần. - Viết đều nét : 1 điểm. - Trình bày sạch, đẹp : 1 điểm. 2. Bài tập: 2 điểm - Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần iêc (chiếc) được 0.5điểm. - Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần ăng được 0.5điểm. - Điền đúng ng hay ngh được 0.5 điểm/chữ (0.5 điểm x 2 = 1 điểm): Buổi trưa hè, các bác nông dân ngồi nghỉ bên lũy tre làng.
Tài liệu đính kèm: