Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 335Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)
Trường Tiểu học số 1 Trà Sơn 
Lớp: 5........... 
Họ và tên:........................................ 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2014 -2015
 Môn : Tiếng Việt
 Thời gian: 60 phút
Điểm:
Lời phê:
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm).	
 I. Đọc thành tiếng: (7 điểm).
- GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng ( Từ tuần 29 đến tuần 34).
- Đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi SGK, của bài đó. GV ghi điểm.
II. Đọc hiểu: (3 điểm) (20 phút)
Bài: Cây gạo ngoài bến sông.
 Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
 Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kia, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ gầy nhẳng trơ ra, cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
 Thương thấy chập chờn như có tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt quánh lại đỏ đặc như máu nhỏ xuống dòng sông Thương bèn rủ các bạn lội xuống bãi bồi, lấy phù sa nhão đắp che kín những cái rễ cây bị trơ ra. Chẳng mấy chốc, ụ đất cao dần, trông cây gạo bớt chênh vênh hơn.
 Thương và các bạn hồi hộp chờ sáng mai thế nào cây gạo cũng tươi tỉnh lại, những cái lá xòe ra vẫy vẫy và chim chóc sẽ bay về hàng đàn Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo. Thương tin chắc là như thế. 
 	Theo: Mai Phương
 * Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên, em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi? 
 	A. Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
 	B. Cây gạo xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
 	C. Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
Câu 2: Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả:
A. xù sì, gai góc, mốc meo
B. xù xì, gay góc, mốc meo
C. xù xì, gai góc, mốc meo
Câu 3: Câu nào dưới đây là câu ghép? 
A. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê. 
B. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. 	
C. Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 	 I. Chính tả:( nghe viết): 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Tập làm văn: 
 Đề: Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) mà em nhớ nhất.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014-2015
KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng (7 diểm)
	- HS đọc to, rõ ràng ghi 6 điểm
	- Trả lời đúng 1 câu hỏi ghi 1 điểm
- Còn lại GV linh động ghi điểm tùy theo mức độ đọc của HS.
Câu 1: (1 điểm) 	B 
Câu 2: (1 điểm)	C
	Câu 3: (1 điểm)	A 	
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 
1. Chính tả : (5 điểm)
Bài: Tà áo dài Việt Nam
Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, phổ biến hơn là áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khung, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm ba mươi của thế kỷ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
	 Theo: Trần Ngọc Thêm 
* Hướng dẫn chấm:
- Trình bày đúng, sạch sẽ (5 điểm)
 - Viết thiếu, sai dấu, không viết hoa (4 lỗi trừ 0,5 điểm)
- Viết sai phụ âm đầu hoặc âm cuối của mỗi tiếng ( trừ 0,25 điểm)
- Viết sai cả tiếng hoặc thiếu tiếng (trừ 0.5 điểm)
2. Tập làm văn: (5 điểm)
HS viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được bài văn miêu tả theo đúng yêu cầu đề bài; 
- Trình bày rõ ràng 3 phần, đầy đủ ý, diễn đạt trôi chảy; 
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, sai ít lỗi chính tả.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt có thể cho các mức điểm: 4,5- 4- 3- 3,5..1; 0,5; 0,25.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc