Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)
Trường Tiểu học số 1 Trà Sơn 
Lớp: 2........... 
Họ và tên:........................................ 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2014 -2015
 Môn : Tiếng Việt
 Thời gian: 60 phút
Điểm:
Lời phê:
A. KIỂM TRA ĐỌC:	( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : ( 7 điểm )
* Đọc bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi. ( GV tự đặt câu hỏi để học sinh trả lời).
* Bài của các tuần 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 ( HS bốc thăm )
2. Đọc hiểu : ( 3 điểm )
 Đọc thầm bài : Cây đa quê hương.
 Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
 Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
 Theo Nguyễn Khắc Viện
* Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với những gì sau đây?
A. Với cánh đồng bao la và bát ngát.
B. Với ngôi làng của quê hương.
C. Với thời thơ ấu của chúng tôi.
Câu 2: Dòng nào sau đây viết đúng chính tả?
A. chót vót; quái lạ; lững thững.
B. chót vót; quái lạ; lửng thửng.
C. chót vót; quáy lạ; lững thững.
Câu 3: Trong câu: “Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát”. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : Để làm gì?
A. Chiều chiều .
B. Hóng mát.
C. Chúng tôi .
B. KIỂM TRA VIẾT :( 10 điểm )
1. Chính tả: ( Nghe - viết : 5 điểm) ............................................................................................................................................................
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) .
Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu, kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, dì, anh, chị,)
1. Bố (mẹ, chú, dì, anh, chị,.) làm nghề gì ?
2. Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì, anh, chị,) làm những việc gì ?
 3. Những việc ấy có ích như thế nào ?
 Bài làm: ..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2014-2015
A. KIỂM TRA ĐỌC:( 10 điểm)
- Đọc thành tiếng ( 7 điểm ): Tùy theo mức độ học sinh đạt được mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
- Đọc hiểu ( 3 điểm ): Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ).
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Cháu nhớ Bác Hồ
	Đêm đêm cháu những bâng khuâng	
	Giở xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu.
	Nhìn mắt sáng, nhìn chòm râu,
	Nhìn vầng trán rộng, nhìn đầu bạc phơ.
	Càng nhìn càng lại ngẩn ngơ,
	Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn.
	Thanh Hải 
- Sai dấu thanh: 6 dấu trừ 1 điểm.
- Sai âm, vần : 4 âm hoặc 4 vần trừ 1 điểm.
- Sai tiếng : 2 tiếng trừ 1 điểm.
- Trường hợp không viết hoa, viết hoa tùy tiện,... 6 lỗi trừ 1 điểm.
 2. Tập làm văn: 5 điểm
- Trả lời đúng gợi ý câu 1: 2 điểm
- Trả lời đúng gợi ý câu 2: 2 điểm
- Trả lời đúng gợi ý câu 3: 1 điểm
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.	

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc