Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Cự Khê (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Cự Khê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Cự Khê (Có đáp án)
Trường Tiểu học Cự Khê
Lớp: 3.......
Họ và tên:..........................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 55 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và thời gian giao đề)
Điểm
ĐỌC:
VIẾT:
T.BÌNH:
Nhận xét của giáo viên
 PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 Bài đọc .............................................................................................
II. Đọc hiểu: (5 điểm) (20 phút)
 Đọc thầm bài văn dưới đây 
Chuyện của loài kiến
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh.
 Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
 - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
 Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
 (Theo Truyện cổ dân tộc Chăm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
1. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào?
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ một mình.
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày.
3. Chuyện của loài kiến đã cho em thấy được điều gì?
a. Phải chăm tập thể dục.
b. Phải chịu khó học bài.
c. Phải biết đoàn kết.
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Đàn kiến đông đúc.
b. Người đông như kiến.
c. Người đi rất đông.
5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? trong câu văn sau:
 "Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.”
6. Viết một câu về chủ đề Quê hương, trong câu có sử dụng dấu phẩy.
PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm) (15 phút)
	Nghe - viết: Tiếng hò trên sông (Tiếng Việt lớp 3, tập 1 - Trang 87)
2. Tập làm văn: (5 điểm) (20 phút)
 Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...)
Đề 2. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về tình hình học tập của em trong học kì I.
Họ tên GV coi, chấm
Ý kiến phụ huynh HS
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Phần A- Kiểm tra đọc: 10 điểm
I- Đọc thành tiếng: 5 điểm
II- Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Mỗi câu 1, 2 trả lời đúng được 0,5 điểm; mỗi câu 3, 4, 5, 6 trả lời đúng được 1 điểm
 Đ.A: 1. c 2. b 3. c 4. b 5.họ hàng nhà kiến
Câu 6. Viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, nghĩa trong sáng được 1 điểm. Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0,25 điểm; không chấm câu trừ 0,25 điểm; không sử dụng dấu phẩy phù hợp trừ 0,5 điểm; không đúng chủ đề không được điểm.
Phần B- Kiểm tra viết: 10 điểm
Chính tả: 5 điểm
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
 2.Tập làm văn: 5 điểm
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 7-10 câu;
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
* Với đề văn viết thư, phải đảm bảo được các yêu cầu sau: được 5 điểm
- Viết được bức thư ngắn theo đúng yêu cầu bài (đủ các phần của một bức thư); riêng phần nội dung thư viết phải được 5 câu văn trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Họ và tên:..
Lớp: 3...
Trường Tiểu học Phương Hưng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 
MÔN TOÁN - LỚP 3
Năm học: 2011 – 2012
Thời gian : 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Câu 1(1 điểm). Nối những phép tính có kết quả bằng nhau: 
9 x 4
32 : 4
81 : 9
6 x 6
8 x 7
14 x 4 
9 x 1
64 : 8
Câu 2 (1 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
	A. 8cm	B. 15cm	C.16 cm 
b) Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là:
	A. 20cm B. 25cm C. 10cm
Câu 3 (1 điểm). Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống: 
744g 474g
900g + 50g 1kg
305g 350g
400g 440g - 40g
PHẦN II/ TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 4 (3 điểm). Đặt tính rồi tính:
207 x 4	
110 x 6
320 : 4
69 : 5
Câu 5 (1 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
	30 + 180 : 6 =.......................................... 	(18 + 7) x 3 =.......................................... 
 	 =.......................................... 	 	 	 	 =.......................................... 
Câu 6 (2,5 điểm). Có 320 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách (Biết rằng số sách trong mỗi ngăn là như nhau)?
Bài giải
Câu 7 (0,5 điểm). 
a. Từ ba chữ số 5, 8, 0 lập số lớn 
nhất có ba chữ số khác nhau.
b. Từ ba chữ số 9, 7, 1 lập số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
(Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết)
Họ và tên giáo viên coi, chấm:
Ý kiến PHHS

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_3.doc