Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)
Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn 
Lớp: 5........... 
Họ và tên:........................................ 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2014 -2015
 Môn : Tiếng Việt
 Thời gian: 60 phút
Điểm:
Lời phê:
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm).	
 I. Đọc thành tiếng: (4 điểm).
- GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng ( Từ tuần 01 đến tuần 17).
- Đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi SGK, của bài đó. GV ghi điểm.
 II. Đọc hiểu: (6 điểm)
 Rừng Phương Nam.
	Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng.
Gió bắt đầu thổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi
	Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy.
	Theo: Đoàn Giỏi.
* Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên, em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
 Câu 1: Bài văn trên có mấy đoạn. 
 A. 2 đoạn.
 B. 3 đoạn
 C. 4 đoạn
Câu 2: Đoạn thứ hai của bài ( từ Gió bắt đầu thổi  đến dần dần biến đi.), tả cảnh rừng Phương Nam vào thời gian nào?
 	A. Lúc ban mai.
 B. Lúc ban trưa. 
 C. Lúc hoàng hôn.
 	Câu 3: Từ mặt trời thuộc từ loại ? 
A. Danh từ.
 B. Động từ. 	
 C. Tính từ. 
Câu 4: Chủ ngữ trong câu “ Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu.”
 A. Lạ quá.
 	B. Lạ quá, chim chóc.
 	C. Chim chóc.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 	 I. Chính tả:( nghe viết): 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Tập làm văn: 
 Đề: Tả một người thân mà em yêu quý.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014-2015
KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng (4 diểm)
- HS đọc to rõ ràng, diễn cảm, trả lời câu hỏi đúng ghi 4 điểm.
- HS đọc to rõ ràng, diễn cảm, trả lời câu hỏi chưa được ghi 3 điểm.
- Còn lại GV linh động ghi điểm tùy theo mức độ đọc của HS.
* Trả lời đúng 4 câu hỏi: 6 điểm ( Mỗi câu 1,5 điểm )
Câu 1: B 
Câu 2: A
Câu 3: A 	
Câu 4: C 
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 
1. Chính tả : (5 điểm)
Quần đảo Trường Sa
 	Từ lâu Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín, vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa.
* Hướng dẫn chấm:
 - Viết thiếu, sai dấu (4 dấu trừ 1 điểm)
- Viết sai phụ âm đầu hoặc âm cuối của mỗi tiếng, không viết hoa; ( trừ 0,25 điểm)
- Viết sai cả tiếng hoặc thiếu tiếng (trừ 0.5 điểm)
- Trình bày đúng, sạch sẽ (5 điểm)
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Trình bày rõ ràng 3 phần, đầy đủ ý, diễn đạt trôi chảy : 5 điểm
- Trình bày rõ ràng 3 phần, diễn đạt chưa trôi chảy : 3 - 4 điểm
- Trình bày như một đoạn văn, tả đầy đủ : 	 2,5 - 3 điểm .
- Trình bày chưa rõ ràng, tả dùng từ lặp lại, diễn đạt chưa trôi chảy : 1,5 - 2 điểm
- Trình bày như một đoạn văn, diễn đạt chưa tốt : 1 – 1,5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5-4-3,5.... 1; 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc