HỌ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . LỚP:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TRƯỜNG: SỐ BÁO DANH . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NH 2015 - 2016 MÔN TIẾNG VIỆT ( BÀI VIẾT ) - LỚP 2 Ngày kiểm tra: GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ "-------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM CT TLV V NHẬN XÉT BÀI LÀM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ /5 đ I. Chính tả: (15 phút) Bài “Cò và Vạc ” (Sách Tiếng Việt 2 /tập 1 trang 151), học sinh viết tựa bài, đoạn từ “ Ngày nay ..... giở sách ra đọc.” .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Hướng dẫn chấm chính tả Sai 2 lỗi: trừ 1 điểm. Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi); chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: được 5 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ: trừ 1 điểm. THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT "-------------------------------------------------------------------------- /5 đ II. Tập làm văn: 5 điểm (25 phút) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3-4 câu kể về một người mà em yêu quý. Gợi ý : 1. Giới thiệu người mà em chọn để kể. (Người đó là ai? Bao nhiêu tuổi, làm nghề gì?) 2. Kể những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của người đó đối với em. 3. Em yêu quý người đó như thế nào ? Bài làm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. c ó d HỌ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . LỚP:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TRƯỜNG: Hanh Thông SỐ BÁO DANH . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NH 2015 - 2016 MÔN TIẾNG VIỆT ( BÀI ĐỌC ) - LỚP 2 Ngày kiểm tra: GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ "---------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM ĐT ĐTT Đ NHẬN XÉT BÀI LÀM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian đọc 1 phút) Nội dung kiểm tra : - Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng trong số các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2, tập 1 (Tuần 1 đến tuần 16). - Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ 3.Tốc độ đọc. / 1 đ 4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ Cộng : ........./6đ Hướng dẫn kiểm tra 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm - Đọc sai từ 1 - 2 tiếng : 2,5 điểm - Đọc sai từ 3 - 4 tiếng : 2,0 điểm - Đọc sai từ 5 - 6 tiếng : 1,5 điểm - Đọc sai từ 7 - 8 tiếng : 1,0 điểm - Đọc sai từ 9 - 10 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể sai 1,2 dấu câu): 1 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm. - Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm. - Đọc nhỏ lí nhí: - 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. - Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ĐỌC THẦM Những chiếc khăn cho hươu cao cổ Một con hươu cao cổ được đưa từ Châu Phi về vườn thú thành phố. Nó có tên là Bự. Bự rất thân thiện với các bạn nhỏ. Hôm nay, Bự nằm ủ rũ.Cậu bé Bi hỏi Bự bị làm sao. Bự bảo: -Mình bị viêm họng. Châu Phi quê mình quanh năm nóng. Còn thành phố của bạn có mùa đông, gió lạnh. Bi nghĩ “phải giữ ấm cổ cho Bự” và tháo ngay chiếc khăn len trên cổ mình, quàng cho Bự. Tất nhiên, chiếc khăn ấy quá nhỏ so với cái cổ dài của Bự. Thế là Bi chạy đi. Lát sau, Bi quay lại với hàng chục bạn nhỏ. Thế là trên cổ Bự có bao nhiêu khăn len. Bự cảm thấy đỡ đau hẳn và mùa đông không còn lạnh lẽo nữa. Theo MAI HỒNG THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT "--------------------------------------------------------------------------------- ../4điểm I. ĐỌC THẦM: (30 phút) Học sinh đọc thầm bài " Những chiếc khăn cho hươu cao cổ " rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây) /0.5 đ Câu 1: Quê hương của hươu cao cổ ở đâu ? a. Ở xứ nóng Châu Phi. b. Ở vùng đất có mùa đông. c. Ở vườn bách thú thành phố. /0.5 đ Câu 2 : Vì sao hươu bị viêm họng ? a. Vì nơi ở mới quá nóng. b. Vì nơi ở mới có mùa đông, gió lạnh. c. Vì vườn thú thành phố thiếu cây xanh. /0.5 đ Câu 3 : Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh ? a. Vuốt ve cổ hươu cho hươu ấm lên. b. Lấy vải các màu đắp lên mình hươu. /0.5 đ c. Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu. Câu 4 : Kết quả thế nào ? a. Hươu thấy đỡ đau, mùa đông không còn lạnh nữa. b. Thời tiết mùa đông ấm áp hơn. c. Cổ hươu không dài nữa ../ 1đ Câu 5 : Em hãy tìm và viết lại từ chỉ đặc điểm trong câu sau: “ Bạn Hươu có chiếc cổ rất dài và đẹp.” Từ chỉ đặc điểm : ../ 1đ Câu 6 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: “ Các bạn nhỏ quàng khăn cho hươu.” . HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 --------- I. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 1: ............../ 0.5 điểm - HS khoanh đúng chữ cái đạt 0.5đ a. Ở xứ nóng Châu Phi. Câu 2: ............../ 0.5 điểm - HS khoanh đúng chữ cái đạt 0.5đ b. Vì nơi ở mới có mùa đông, gió lạnh. Câu 3: ............../ 0.5 điểm - HS khoanh đúng chữ cái đạt 0.5đ c. Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu. Câu 4: ............../ 0.5 điểm - HS khoanh đúng chữ cái đạt 0.5đ a. Hươu thấy đỡ đau, mùa đông không còn lạnh nữa. Câu 5: ............../ 1 điểm - HS nêu đúng 2 từ đạt 1 điểm. Từ chỉ đặc điểm: dài, đẹp. Câu 6: ............../1 điểm - HS đặt đúng câu hỏi.Đầu câu viết hoa,cuối câu có dấu chấm hỏi đạt 1 điểm. Các bạn nhỏ làm gì? II. VIẾT: Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. 1. HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 3 - 4 câu kể người em yêu quý. 2. Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả nhiều. 3. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà giám khảo cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm. Giáo viên chấm bài cần nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu điểm cho thích hợp để đánh giá đúng mức, công bằng bài làm học sinh. c ó d
Tài liệu đính kèm: