Bài kiểm tra định kỳ cuối HK 1 Môn : Lịch sử & Địa lý Thời gian : 60 phút Trường TH Trung Hũa I Lớp 4: . Họ và tờn:......................................... Họ tên: Điểm: Lịch sử:............. Địa lý:............... Tổng điểm:........ PHẦN I:LỊCH SỬ Khoanh tròn vào ý đúng trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? a, Khoảng 700 TCN. b. Khoảng 500 TCN. c. Khoảng 600 TCN. Câu 2: Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng ? a, 16 đời vua Hùng. b. 17 đời vua Hùng. c. 18 đời vua Hùng. Câu 3: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? aVùng đất trung tâm đất nước, đất rộng bằng phẳng, muôn vật phong phú tốt tươi. b, Vùng đất, chật hẹp, ngập lụt. c, Vùng núi non hiểm trở. Câu 4: Nhà lý dời đô ra thành Đại La năm nào ? a, 938 b. 981 c. 1010 Câu 5: Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào ? a, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ. b, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn. c, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Câu 6: Nhà Trần đắp đê để làm gì ? a, Chống hạn. b. Ngăn nước mặn. c. Phòng chống lũ lụt. d. Làm đường giao thông. Câu 7: Nối ý ở cột A với ý cột B cho phù hợp A B Năm 40 Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 Nhà Trần thành lập Năm 981 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 1226 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 1 Câu 8: Điền từ ngữ: thắng lợi, niềm tự hào, lòng tin, độc lập, kháng chiến vào chỗ chấm cho thích hợp. Cuộc ...................................... chống quân Tống xâm lược ...................................... đã giữ vững được nền .......................... của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta ....................................., .................................... ở sức mạnh của dân tộc. PHẦN II:ĐỊA LÍ Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là ? Nghề khai thác rừng. Nghề thủ công truyền thống. c. Nghề nông. d. Nghề khai thác khoán sản. Câu 2: Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? Đỉnh núi. Sườn núi. Dưới thung lũng Câu 3: Tây Nguyên là xứ sở của các: a, Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. b, Núi cao và các khe sâu. c, Cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau. d, Đồi với đỉnh tròn sườn thoải. Câu 4: Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng ? a, Ngăn chặn nạn đốt, phá rừng bừa bãi. b, Khai thác rừng hợp lý. c, Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. d, Tất cả những biện pháp trên. Câu 5: Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của: a, Sông Hồng và sông Đà. b, Sông Thái Bình và sông Cả c, Sông Hồng và sông Thái Bình Câu 6: Nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của cả nước là ? Đồng bằng lớn thứ hai cả nước. Đất phù sa màu mỡ Người dân nhiều kinh nghiệm trồng lúa Tất cả các ý trên. Câu 7: Hãy điền vào trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. Tây nguyên là khu dân cư đông đúc. Khí hậu ở Đà Lạt nắng và nóng quanh năm. Chè và cây ăn quả là một trong những thế mạnh của trung du Bắc Bộ, nơi đây có chè nổi tiếng ở nước ta. Tây nguyên là nơi trồng nhiều cây công nghiệp nhất nước ta. Câu 8: Điền từ ngữ: hai, bằng phẳng, biển vào chỗ trống cho phù hợp Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá ........................................... và đang tiếp tục mở rộng ra .............................. . Đây là đồng bằng lớn thứ ............ của cả nước.
Tài liệu đính kèm: