Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Du

docx 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Du
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN DU	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ I KHỐI 5
 Họ và tên: 	NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Lớp : 5 / 	 MƠN : TỐN
Ngày 27 /12/2011
	Thời gian : 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viến
........................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
Bài 1.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 7 trong số thập phân 86,732 cĩ giá trị là:
A) 	B) 	C) 	D) 700
b) Viết 5 dưới dạng số thập phân là
A) 5,6	B) 5,06	C) 5,006	D) 50,6
c) Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng:
A. Đáy BA, đường cao AI
B. Đáy BC, đường cao AI
C. Đáy AC, đường cao AI
D. Đáy AI, đường cao BC.
d) 1m2 57cm2 =  cm2
 A. 157 	B. 10057	C. 15700 	 D. 1057
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 0,57 dm2 = 5,7 cm2 ¨	
b) 5kg 65g = 5,065 kg ¨
c. 16kg5g viết dưới dạng số thập phân là 16,5kg ¨
d. 76m2 = 0,76 dam2 ¨
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 a. 250 m2 =  dam2	b. 4,53 ha =  m2
Bài 4. Viết các số sau :
	a) Năm mươi bảy phần mười : ..................................................................................
	b) Ba và bốn phần bảy : ..................................................................................
	c) Bảy phẩy hai mươi ba : ..................................................................................
	d) Số gồm ba mươi đơn vị, chín phần trăm : ............................................................
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
57,648 + 35,37
.
.
..
75,5 – 30,26
.
.
..
31,05 x 2,6
.
.
..
77,5 : 2,5
.
.
..
Bài 6) Chiếc khăn quàng hình tam giác cĩ đáy là 5,6dm và chiều cao 20cm. Tính diện tích chiếc khăn quàng đĩ?
Giải
Bài 7) Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ chiều dài 18m,chiều rộng bằng chiều dài . Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để làm nhà .Tính diện tích phần đất làm nhà .
Giải
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM- MƠN TỐN 5 
Bài 1.( 1điểm) . Chọn đúng mỗi câu 0,25 điểm .
a) 	C) 	b) B) 5,06	
c) B. Đáy BC, đường cao AI	d) B. 10057	
Bài 2. ( 1điểm) . Mỗi câu đúng 0,25 điểm .	
a) Đ	b) Đ	c. S	d. Đ
Bài 3.( 1điểm) .Đúng mỗi câu 0,5 điểm .
 a. 2,5 dam2	b. 45300 m2
Bài 4. ( 1điểm) . Đúng mỗi câu 0,25 điểm .
	a) 	b) 3	c) 7,23	d) 30,09
Bài 5. (2 điểm) . Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm
Bài 6) (1,5điểm)
Giải
Đổi ra dm : 20cm = 2dm	(0,25điểm)
	Diện tích chiếc khăn quàng đĩ là 	(0,5điểm)
	5,6 x 2 : 2 = 5,6 ( dm)	(0,5điểm)
	Đáp số : 5,6 ( dm)	(0,25điểm)
Bài 7) (2,5điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ chiều dài 18m,chiều rộng bằng chiều dài . Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để làm nhà .Tính diện tích phần đất làm nhà .
Giải
Chiều rộng của mảnh đất là	(0,25điểm)
	18 x = 15(m)	(0,5điểm)
Diện tích của mảnh đất là	(0,25điểm)
	18 x 15 = 270 (m2)	(0,5điểm)
Diện tích đất để làm nhà là	(0,25điểm)
	270 x 32,5 : 100 = 87,75 ( m2)	(0,5điểm)
	Đáp số : 87,75 ( m2)	(0,25điểm)
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN DU	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ I KHỐI 5
 Họ và tên: 	NĂM HỌC : 2011 - 2012
 Lớp : 5 / 	MƠN : TIẾNG VIỆT( Đọc – Hiểu)
Ngày 26 /12/2011
	Thời gian : 30 phút
Điểm
Lời phê của giáo viến
........................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
Em đọc thầm bài “Sầu riêng”.
SẦU RIÊNG
Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam. Hương vị của nĩ hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong khơng khí. Cịn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xơng vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị ngọt của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Giĩ đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu tím ngát. Cánh hoa như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trơng giống như những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tơi cứ nghĩ mãi về cái dáng của giống cây kì lạ này. Thân nĩ khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xồi cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
Đánh dấu x vào ơ ¨ trước ý trả lời đúng trong các câu sau:
Sầu riêng là trái cây thuộc:
¨ a) Miền Bắc 	¨ b) Miền Trung 	¨ c) Miền Nam.
2. Hương vị đặc biệt của sầu riêng:
¨ a) Mùi thơm đậm, bay rất xa, mau tan trong khơng khí.
¨ b) Thơm như hương cau, hương bưởi.
¨ c) Mùi thơm của mít chín, cái béo của trứng gà, vị ngọt của mật ong.
3. Nét đẹp của hoa:
¨ a) Đậu thành từng chùm, màu tím ngát, cánh hoa hao hao giống cánh hoa mai.
¨ b) Đậu rải rác, màu tím ngát, cánh hoa hao hao giống cánh sen con.
¨ c) Đậu thành từng chùm, màu tím ngát, cánh hoa hao hao giống cánh sen con.
4. Sầu riêng trổ hoa vào:
¨ a) Tháng tư ta 	¨ b) Tháng năm ta 	 ¨ c) Cuối năm
5. Đặc điểm của thân và lá:
¨ a) Thân cây khẳng khiu, cao vút, lá xanh um, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
¨ b) Thân cây khẳng khiu, cao vút, lá xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
¨ c) Thân cây khẳng khiu, cong quằn, lá xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
6. Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy:
¨ a) lủng lẳng, đam mê, sầu riêng, lác đác, khẳng khiu.
¨ b) lủng lẳng, lác đác, li ti, ngào ngạt, khẳng khiu.
¨ c) lủng lẳng, đam mê, quyến rũ, khơng khí, khẳng khiu. 
7. Tìm và gạch dưới quan hệ từ trong câu sau :
	Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam.
8. Trong các dịng dưới đây, dịng nào cĩ 3 tính từ:
¨ a) đứng, tím, giĩ.
¨ b) sầu riêng, đậu, thơm.
¨ c) ngọt, thơm, xanh.
9. Câu văn “Hoa đậu từng chùm, màu tím ngát.”, cĩ:
¨ a) Một động từ. Đĩ là: 
¨ b) Hai động từ. Đĩ là: 
¨ c) Ba động từ. Đĩ là: .
10. Gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
 Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. 	
ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC HIỂU–- LỚP 5- NĂM HỌC 2011– 2012
Mỗi câu 0,5 điểm
c
c
c
c
b
b
7. của
8. c
9. a) Một động từ. Đĩ là: đậu
10. Hoa sầu riêng // trổ vào cuối năm. 
 CN VN
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN DU	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ I KHỐI 4
	NĂM HỌC : 2011 - 2012
	MƠN : TIẾNG VIỆT( Phần viết)
Ngày 26 /12/2011
	Thời gian : 50 phút
Điểm
Lời phê của giáo viến
........................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
I . Chính tả ( Nghe _ Viết ) : ( 5 đ )
Trồng rừng ngập mặn
Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt cơng tác thơng tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trị của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sĩc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phịng, Quảng Ninh, đều cĩ phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn cịn được trồng ở các đảo mới bồi ngồi biển như Cồn Vành, Cồn Đen ( Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ ( Nam Định),
Theo Phan Nguyên Hồng
II . Tập làm văn : ( 5 đ )
Đề bài : Em hãy tả người thân đang làm việc( Ví dụ: nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài)
Đáp án - Biểu điểm bài viết lớp 5.
I . Chính tả : 	
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn(5 đ)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 đ/lần
II . Tập làm văn : (5 đ)
- Mở bài: (1 đ )
 - Giới thiệu người thân đang làm việc .
- Thân bài: 
 - Tả bao quát: 1đ
 - Tả chi tiết 1.5 đ
 - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về người thân đang tả. 1 đ
*Trình bày : Chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp , bố cục đầy đủ , khơng sai chính tả
( 0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_5.docx