Đề kiểm tra định kì học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học La Ngâu

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học La Ngâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học La Ngâu
PHÒNG GD & ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU
Tên học sinh:
 Lớp:
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016 – 2017
 Môn: TIẾNG VIỆT lớp 5 ( Phần viết)
Thời gian:  phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm 
Nhận xét bài kiểm tra
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
ĐỀ:
I. Kiểm tra đọc (3 điểm)
 1.Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 
 GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.(học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn trong bài đọc).
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc):
Bài : Một vụ đắm tàu (SGKTV5 tập 2/108)
+ Đoạn : “Trên chiếc tàu..Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn”. 
+ Đoạn : “Cơn bão dữ dộiHai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra ” 
Bài : Con gái (SGKTV5 tập 2/112)
+ Đoạn : “ Mẹ sắp sinh em bé Tức ghê ” 
+ Đoạn “Mẹ phải nghỉ ở nhàThật hú vía ” 
Bài : Thuần phục sư tử (SGKTV5 tập 2/117)
	+ Đoạn: "Ha-li-ma lấy chồng được hai năm........ Nàng trở về, vừa đi vừa khóc "
 + Đoạn: " Một tối khi sư tử đã no nê........Con đã nắm được bí quyết rồi đấy "
Bài : Tà áo dài Việt Nam (SGK TV5 tập 2/122 )
+ Đoạn : “ Phụ nữ Việt Namxanh hồ thủy...” 
Bài : Công việc đầu tiên (sách TV5 TV5 tập2/126)
+ Đoạn : “ Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng . Em không biết chữ nên không biết giấy gì .” 
+ Đoạn : “ Về đến nhà tôi khoe ngay kết quả với anh Ba . Anh cho em thoát li hẳn nghe anh ! .” 
Bài : Út Vịnh (sách TV5 TV5 tập 2/136)
+ Đoạn : “ Nhà Út Vịnh . Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa.” 
+ Đoạn : “ Một buổi chiều đẹp trời . Cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. .” 
Bài : Lớp học trên đường (sách TV5 TV5 tập 2/153)
+ Đoạn : “ Cụ Vi-ta-li . Ngày một ngày hai mà đọc được.” 
+ Đoạn : “ Một hôm tôi đọc sai . Mẹ con ở nhà. .” 
	***************************
PHÒNG GD & ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU
Tên học sinh:.
 Lớp:
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016 – 2017
 Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5 ( Phần viết)
Thời gian: . phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm 
Nhận xét bài kiểm tra
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
2. Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm) 
ĐỀ:
1. Đọc thầm bài văn sau: 
HOA ĐỎ
 Đất nước ta xanh tươi bốn mùa, có hoa quả quanh năm. Nếu quả là phần ngon nhất thì hoa là phần đẹp nhất của cây. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp. Đỏ tía là hoa chuối. Đỏ tươi là hoa vông, hoa gạo. Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích. Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết. Mùa hè, hoa mào gà đỏ đến chói mắt, hoa lựu cũng như những đốm lửa lập lòe. Mùa thu hoa lộc vừng như những tràng pháo đỏ nhỏ treo khá kín đáo trên cành lá nhiều tầng, phải nhìn thấy thảm đỏ dưới gốc ta mới biết cành hoa đang nở rộ. Đương nhiên mùa xuân là mùa hoa đẹp. Thược dược to bằng chiếc đĩa. Thu hải đường như những chùm hoa mọng, nhìn mà muốn ăn. Hải đường lại như những ngọn lửa nến lóe lên từ nách lá. Cây thu hải đường trồng trong chậu. Còn cây hải đường lại to như cây bưởi. Màu đỏ của hoa đỗ quyên làm ta tưởng như cây không biết mọc lá, cây không có lá bao giờ. Tết đến, hoa đào nở thắm, nó cũng là mùa xuân đấy. Sau tết những cây gạo, rồi sau đó là cây vông, sau nữa nhiều ngày mới đến lượt hoa xoan tây thi nhau nở đỏ, xem ai rực rỡ hơn. Cả cây gạo và cây vông khi ra hoa đều không có lá, trông xa giống như cành đào ngày Tết đã vụt lớn lên, trở thành khổng lồ để kéo dài mùa xuân ra. Hoa gạo, hoa vông cư thế mọc lên sáng chói ở đầu làng, ven núi hoặc ngay cả trong những thị xã, thành phố. Ai mà chẳng yêu hoa. Còn nhiều thứ hoa màu đỏ nữa, với nhiều sắc thái đậm nhạt khác nhau, có thứ có hương, có thứ không thơm, nhưng đều làm đất nước và cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp, thêm đáng yêu, đáng quý.
 Theo Băng Sơn 
1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng :
Mùa hè, hoa mào gà đỏ đến chói mắt, hoa lựu cũng như lập lòe.
 2. Bài văn trên giới thiệu về điều gì? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Vẻ đẹp của các loài hoa trên đất nước ta. 
B. Vẻ đẹp của cây trái nước ta.
C. Vẻ đẹp của các loài hoa màu đỏ trên đất nước ta.
3. Theo em, vẻ đẹp của mỗi loài hoa được tạo bởi những gì? Viết câu trả lời của em :
.
.
..............................
4. Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai.
Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai”.
	Thông tin
 Trả lời
Đất nước ta xanh tươi bốn mùa, có hoa quả quanh năm. 
Đúng / Sai
Đỏ tía là hoa vông, hoa gạo. 
Đúng / Sai
Thược dược to bằng chiếc đĩa. 
Đúng / Sai
Thu hải đường như những chùm hoa mọng, nhìn mà muốn ăn. 
Đúng / Sai
5. Theo em, cây gạo và cây vông khi ra hoa có đặc điểm gì giống nhau ?
Viết câu trả lời của em :
.
.
.............................
6. Đóng vai một loài hoa, viết vào dòng trống những màu sắc của các loài hoa khác mà em thích trong bài. (Viết 2 – 3 câu)
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Dấu phẩy trong câu: “Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích.” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các vế trong câu ghép. 
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 
C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. 
8. Em hiểu từ “đỏ cờ” trong câu “Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết” như thế nào ?
Viết câu trả lời của em :
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9.Tìm 2 từ có thể thay thế từ loé trong câu : “Hải đường lại như những ngọn lửa nến lóe lên từ nách lá.”
Viết câu trả lời của em :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi
cảm hoặc sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa,...):
“Mùa xuân, hoa mai rất vàng.”
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
	******************
3. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
a. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) (20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra. Bài: Công việc đầu tiên (SGK TV5 Tập 2 trang 126), đoạn: “ Nhận công việc.... rải giấy nhiều quá!".
ĐỀ
Công việc đầu tiên 
 Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
 Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên :“ Cộng sản rải giấy nhiều quá!".
``
b. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút)
Đề : Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
 ******************
PHÒNG GD & ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm).
1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
* Cách đánh giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có
biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng
tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
Cụ thể:
Đọc to, rõ ràng : 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ
Đọc đúng : 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi ; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi
Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút : 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng / phút ; 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút ;
Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu : 1 điểmnếu có 0-2 lỗi ; 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi
Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi (Hỏi về người thì trả lời về người, hỏi về hoạt động thì trả lời hoạt động ...);
0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, thể hiện trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi
Nói thành câu câu trả lời :0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu; 0 điểm khi câu trả lời không thành câu và gây khó hiểu.
2. Đọc thầm và làm bài tập (7điểm)
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm).
1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) (20 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
Cụ thể:
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm nếu viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ; 0 điểm nếu viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng các từ ngữ, dấu câu:2 điểm nếu có 0-4 lỗi; 1 điểm nếu có 5 lỗi;
0điểm nếu có hơn 5 lỗi.
- Tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút :2 điểm nếu viết đủ số chữ
ghi tiếng; 0điểm nếu bỏ sót 1-2 tiếng ;0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng
- Trình bày :1 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng;
0 điểm nếu trình bày không đúng hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Tập làm văn: (8 điểm)
TT
Điểm thành phần
Mức điểm
1,5
1
0,5
0
1
Mở bài (1 điểm)
2a
Thân bài (4 điểm)
Nội dung (1,5 điểm)
2b
Kĩ năng (1,5 điểm)
2c
Cảm xúc (1 điểm)
3
Kết bài (1 điểm)
4
Chữ viết, chính tả(0,5 điểm)
5
Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm)
6
Sáng tạo (1 điểm)
 ******************
 Duyệt của tổ trưởng	 Người ra đề
 Hoàng Công Thảo	Hoàng Thị Phượng
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
rp Á
Tông
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số
câu
2
2
1
1
6
Câu
số
1-2
3-4
5
6
2
Kiến thức tiếng Việt
Số
câu
1
1
1
1
4
Câu
số
7
8
9
10
Tông số câu
3
3
2
2
10

Tài liệu đính kèm:

  • docĐE KTĐKCHKII LOP 5- TV ( PHUONG).doc