Đề kiểm tra định kì học kì II Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì II Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kì II Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Toàn Thắng
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG
Trường Tiểu học Toàn Thắng
 -----***------
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI 
NĂM HỌC: 2015-2016
KÌ II
Họ và tên:..
Lớp: 
Môn: Lịch sử - Địa lí Lớp 4 
 Thời gian: 60 phút 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Gv chấm
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của bài.
Câu 1:Thời nhà Hồ quân Minh sang xâm lược nước ta năm nào?
A.năm 1406. B. năm 1407. 
C. năm 1408. D. năm 1409.
Câu 2:Nhà Hậu Lê đã Làm gì để quản lý đất nước?
A. Vẽ bản đồ đất nước.
	B. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.
	C. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.
	D. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức.
Câu 3: Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh vào năm nào?
 A. 1976	 B. 1975 C. 1974. 	 D. 1977
Câu 4 : Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì ?
A. Đồng bằng nằm ở ven biển.
B. Đồng bằng có các dãy núi lan ra sát biển.
 C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.
 D. Đồng bằng có nhiều cồn cát. 
Câu 5: Điền các từ ngữ:( thanh bình , khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, tươi tốt. ) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp. (1điểm)
 	Quang Trung ban bố “ Chiếu .................................”, lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại ......................... , làng xóm lại thanh bình 
Câu 6 : Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp.
 A B
 Thành phố Dân số năm 2011 (nghìn người)
Hà Nội
1 A 
7521,1 
Hải Phòng
2 B
1878,5
Đà Nẵng
3 C
951,7
Thành Phố Hồ Chí Minh
4 D
6699,6
I.PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 4: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? (2 điểm)
Câu 5: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã mang lại kết quả gì? (1,5 điểm)
Câu 9: Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ ? (1,5 điểm)
10 : Vì sao người dân ỏ đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối được nhiều? (2 điểm)
ĐÁP ÁN BÀI KT : LS -ĐL 
A .PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
a
d
a
b
Thứ tự cần điền:
khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, tươi tốt.
1 - D 
 2 - B
3 - C
4 - A
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 1: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?(2 điểm)
 Trả lời : Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là: 
- Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ.
- Bảo vệ chủ quyền Quốc gia.
- Khuyến khích phát triển kinh tế.
- Giữ gìn truyền thống đẹp của dân tộc.
- Bảo vệ một số quyền lợi tốt đẹp của phụ nữ. 
Trả lời: 
Câu 2. Ruộng đất được khai phá. / Xóm làng được hình thành và phát triển. / Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. (1,5 điểm)
Câu 3: Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ ? (1,5 điểm)
Trả lời : Một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ là: Đồng Bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất của đất nước. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. 
Câu 4 : Vì sao người dân ỏ đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối được nhiều? ( 2 điểm)
Trả lời : Đồng bằng duyên hải miền Trung trồng được nhiều lúa vì:
	- Đất phù sa tương đối màu mở, khí hậu nóng ẩm nên thuận lợi cho trồng lúa.
	- Có đất cát pha, khí hậu nóng thuận lợi cho việc trồng mía, lạc.
	- Nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho việc làm muối.

Tài liệu đính kèm:

  • docSu_Dia_4_CKII_20152016.doc