Đề kiểm tra định kì học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tràng Đà

doc 13 trang Người đăng dothuong Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tràng Đà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tràng Đà
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÀNG ĐÀ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
Năm học: 2015 - 2016
KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 18 (Số học sinh được kiểm tra nên dải đều ở các tiết ôn tập).
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt tập 1; ghi tên số bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
* Đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc lưu loát, trôi chảy và bước đầu biết đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu và ngắt hơi hợp lý: 6 điểm
- Đọc lưu loát, trôi chảy và bước đầu đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu và ngắt hơi hợp lý; sai không quá 4 lỗi: 5 điểm
- Đọc tương đối lưư loát; ngắt nghỉ đúng dấu câu và ngắt hơi hợp lý; sai không quá 6 lỗi: 4 điểm
- Đọc chậm; sai từ 6 đến 9 lỗi: 2 điểm
- Vừa đọc vừa đánh vần; sai từ 10 lỗi trở lên: 1 điểm
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm)
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điềm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2. Đọc nhẩm và làm bài tập: (4 điểm)
A- Đọc thầm bài:1.	
Biển đẹp
	Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
	Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
	Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
	Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kỳ diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
Theo VŨ TÚ NAM
B. Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
	 A. Buổi sớm. B.Buổi chiều. C.Cả sớm, trưa và chiều. 
Câu 2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? 
	 A. Con thuyền. B. Cánh buồm. C. Mây trời. 
Câu 3. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? 
	 A. Mây trời. B. Mây trời và ánh sáng. C. Những cánh buồm. 
Câu 4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh.
	 A. Một hình ảnh. B. Hai hình ảnh. C. Ba hình ảnh. 
Câu 5: Những cánh buồm được miêu tả như thế nào?
Như ánh trăng.
Như ánh sáng đèn sân khấu.
Như ánh nắng chiếu sáng.
Câu 6: Đặt một câu hoàn chỉnh theo mẫu: Ai làm gì?
........................
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: (5 điểm)
a. Nghe viết chính tả.
 Đôi bạn
 Về nhà Thành và Mến sợ bố lo, không dám kể cho bố nghe chuyện xảy ra. Mãi khi Mến đã về quê, bố mới biết chuyện, bố bảo: 
 - Người ở làng quê như thế đấy con ạ. Lúc đất nước có chiến tranh họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa. Cứu người, họ không hề ngần ngại.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
2. Đề bài: Một người thân của em đang ở nơi xa, em hay viết một bức thư ngắn cho người đó.
ĐÁP ÁN
Câu 1 - 4 (Mỗi câu trả lời đúng: 0,75 điểm)
âu
1
2
3
 4
 5
Đáp án
A
B
C
 B
 B
Điểm
0, 5
0,5
0,5
 0,5
 1
Câu 6: Đặt được một câu theo mẫu: (1 điểm)
* Chính tả: 
Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm).
* Tập làm văn:
 - Viết được một bức thư ngắn theo yêu cầu đề bài (đủ các phần của một bức thư) riêng phần nội dung bức thư viết được 5 câu trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 	 
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
 4,5; 4;3,5; 3;2,5;2;1,5;1;0,5.
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÀNG ĐÀ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Môn: Toán – lớp 3
Năm học: 2015- 2016
Phần I - Trắc nghiệm khách quan:
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:
Bài 1: Trong các số : 815; 585; 858; 851 số lớn nhất là:
	A. 858	C. 815
B. 585	D. 851
Bài 2. Số ở giữa 599 và 601 là:
A. 588
B. 600
C. 508
D. 603
Bài 3. Kết quả của phép nhân: 115 x 8 là:
A. 936            B. 639            C. 920           D. 886.
Bài 4. Thương của 252 : 3 là:
A. 92
B. 74
C. 84
D. 63
Bài 5. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m là: 
A. 84 m
B. 96 m
C. 86 m
D. 92 m
Bài 6. Chu vi hình vuông có cạnh 54 cm là:
A. 234 cm
B. 216 cm
C. 188 cm
D. 222 cm
 Bài 7. 4m 4dm = . dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 44 dm            B. 404 dm           C. 404 dm            D. 44 dm
Bài 8. 9 gấp lên 8 lần, rồi bớt 37 thì được:
A. 25            B. 35            C. 45            D. 72
Bài 9. Kết quả biểu thức: 27 + 13 – 15 là bao nhiêu.
A. 25
B. 23
C. 31
D. 42
Bài 10. Trong hình vẽ bên có số hình tam giác là:
A. 6 hình 
B. 7 hình 
C. 8 hình 
D. 9 hình
Phần II. Trắc nghiệm tự luận:
Bài 1:  Đặt tính rồi tính:
467 + 319                915 - 384                208 x 4               846 : 4	
..............................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 326 + 945 : 9 = ......................	b) (794 - 38) : 7 = ......................
Bài 3: 
 Hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm
(Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Bài
1
2
3
4
5
6
7
 8
9
10
Đáp án
A
B
C
C
B
B
D
 B
A
 C
Phần II. Trắc nghiệm tự luận.
Bài 1. (2 điểm). Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm.
+
 x 208 - 915 846 4 - 467
 4 384 04 211 319
 832 531 06 786
 4
 2
Bài 2. (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
a) 7 x 6 + 12 = 42 + 12	b) 84 : 4 : 7 = 21 : 7
 = 54 = 3
Bài 3. ( 2 điểm)
 Bài giải
Trả lời đúng chiều dài hình chữ nhật: (0,5 điểm) Chiều dài hình chữ nhật là: 
Viết phép tính đúng: (0,5 điểm) 3 x 8 = 24 (cm) 
Trả lời đúng chu vi hình chữ nhật là : (0,25 điểm) Chu vi hình chữ nhật là:
Viết phép tính đúng: (0,5 điểm) ( 8 + 24) x2 = 64 (cm) 
Viết đáp số đúng: (0,25 điểm) Đáp số: 64 cm
Trường Tiểu học Tràng Đà Thứ ..... ngày ....... tháng 12 năm 2015
Họ và tên:.........................................
Lớp : 3C 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán 
 Điểm Lời phê của cô giáo
Bài làm
Phần I - Trắc nghiệm khách quan:
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:
Bài 1: Trong các số : 815; 585; 858; 851 số lớn nhất là:
	A. 858	C. 815
B. 585	D. 851
Bài 2. Số ở giữa 599 và 601 là:
A. 588
B. 600
C. 508
D. 603
Bài 3. Kết quả của phép nhân: 115 x 8 là:
A. 936            B. 639            C. 920           D. 886.
Bài 4. Thương của 252 : 3 là:
A. 92
B. 74
C. 84
D. 63
Bài 5. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m là: 
A. 84 m
B. 96 m
C. 86 m
D. 92 m
Bài 6. Chu vi hình vuông có cạnh 54 cm là:
A. 234 cm
B. 216 cm
C. 188 cm
D. 222 cm
 Bài 7. 4m 4dm = . dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 44 dm            B. 404 dm           C. 404 dm            D. 44 dm
Bài 8. 9 gấp lên 8 lần, rồi bớt 37 thì được:
A. 25            B. 35            C. 45            D. 72
Bài 9. Kết quả biểu thức: 27 + 13 – 15 là bao nhiêu.
A. 25
B. 23
C. 31
D. 42
Bài 10. Trong hình vẽ bên có số hình tam giác là:
A. 6 hình 
B. 7 hình 
C. 8 hình 
D. 9 hình
Phần II. Trắc nghiệm tự luận:
Bài 1:  Đặt tính rồi tính:
467 + 319                915 - 384                208 x 4               846 : 4	
..............................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 326 + 945 : 9 = ......................	b) (794 - 38) : 7 = ......................
Bài 3: 
 Hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường Tiểu học Tràng Đà Thứ ..... ngày ....... tháng 12 năm 2014 
Họ và tên:...............................................
Lớp : 3C 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt
 Điểm Lời phê của cô giáo
. Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
	 A. Buổi sớm. B.Buổi chiều. C.Cả sớm, trưa và chiều. 
Câu 2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? 
	 A. Con thuyền. B. Cánh buồm. C. Mây trời. 
Câu 3. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? 
	 A. Mây trời. B. Mây trời và ánh sáng. C. Những cánh buồm. 
Câu 4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh.
	 A. Một hình ảnh. B. Hai hình ảnh. C. Ba hình ảnh. 
Câu 5: Những cánh buồm được miêu tả như thế nào?
Như ánh trăng.
Như ánh sáng đèn sân khấu.
Như ánh nắng chiếu sáng.
Câu 6: Đặt một câu hoàn chỉnh theo mẫu: Ai làm gì?
........................
Trường Tiểu học Tràng Đà Thứ ..... ngày ....... tháng 12 năm 2014 
Họ và tên:...............................................
Lớp : 3C 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt
 Điểm Lời phê của cô giáo
. Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
	 A. Buổi sớm. B.Buổi chiều. C.Cả sớm, trưa và chiều. 
Câu 2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? 
	 A. Con thuyền. B. Cánh buồm. C. Mây trời. 
Câu 3. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? 
	 A. Mây trời. B. Mây trời và ánh sáng. C. Những cánh buồm. 
Câu 4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh.
	 A. Một hình ảnh. B. Hai hình ảnh. C. Ba hình ảnh. 
Câu 5: Những cánh buồm được miêu tả như thế nào?
Như ánh trăng.
Như ánh sáng đèn sân khấu.
Như ánh nắng chiếu sáng.
Câu 6: Đặt một câu hoàn chỉnh theo mẫu: Ai làm gì?
........................
ĐÁP ÁN
Câu 1 - 4 (Mỗi câu trả lời đúng: 0,75 điểm)
âu
1
2
3
 4
 5
Đáp án
A
B
C
 B
 B
Điểm
0, 5
0,5
0,5
 0,5
 1
Câu 6: Đặt được một câu theo mẫu: (1 điểm)
* Chính tả: 
Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm).
* Tập làm văn:
 - Viết được một bức thư ngắn theo yêu cầu đề bài (đủ các phần của một bức thư) riêng phần nội dung bức thư viết được 5 câu trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 	 
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
 4,5; 4;3,5; 3;2,5;2;1,5;1;0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi.doc