Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
	NĂM HỌC: 2016 – 2017
1/ phần đọc
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
Câu số
(1;2)
 (3)
(4)
Số đểm
2
1
1
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
1
Câu số
(5)
(6)
(7)
Số đểm
1
1
1
Tổng
2
2
1
1
1
2/ phần viết
Chính tả : 2 điẻm
TLV: 8 điẻm
PHÒNG GIAO DỤC .
 TRƯỜNG TIỂU HỌC .
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KIF II
NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ tên học sinh.Lớp
Họ và tên giáo viên coi kiểm tra
Họ và tên giáo viên chấm bài kiểm tra
.
.
.
.
Điểm bài KT
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
...............
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thầm (7 điểm) 
CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla- hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”
Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.
 Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp 
	Đọc thầm bài tập đọc, trả lời các câu hỏi và bài tập bằng cách khoanh vào chữ cái trước các ý trả lời đúng nhất:
Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. Bảy tuổi trở xuống.
B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Bốn tuổi trở xuống.
Câu 2. Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
Câu 3. Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
C. Nói dối rằng tôi không biết tuổi của cả hai đứa.
Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
B. Cần phải sống sao cho con mình kính trọng.
C. Không nên bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la.
Câu 5. Dòng nào dưới đây toàn các từ láy ?
A. đường đua, tiếp sức, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
B. khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
C. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
Câu 5: Trong đoạn văn sau các dấu gạch ngang có tác dụng gì?
Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
 - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7. Câu : “Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la.” thuộc dạng câu kể nào?
Ai làm gì?	B. Ai thế nào?	 C. Ai là gì ?
II. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. 
Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27, SGK Tiếng Việt 4, tập II. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kĩ năng của chương trình. (Phần đọc thành tiếng 4 điểm, trả lời câu hỏi 01 điểm).
ĐiểmĐọc bài..Đoạn
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả ( 2 điểm )
1. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “Sầu riêng”. Tiếng Việt 4 – Tập 2, trang 34 (Từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta.) trong khoảng thời gian 15 phút.
II. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một cây có bóng mát.

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_de_tieng_viet_4_giua_ki_2.doc