Đề kiểm tra định kì cuối năm Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Vĩnh Thành A

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối năm Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Vĩnh Thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối năm Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Vĩnh Thành A
PHÒNG GD VÀ ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THÀNH A
LỚP: 
HỌ TÊN HS:..
Số thứ tự:
Thứ., ngày..tháng . năm 2016
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CUỐI NĂM
Năm học: 2015-2016
Môn : Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ
CHỮ KÝ
Đọc tiếng:.
Đọc hiểu:..
TV đọc:.
.
.
.
Giám thị:.
Giám khảo:.....
 II- (5 diểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi:
 ĐƯỜNG VÀO BẢN
 Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp .
 Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
 Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng . Bên trên là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, lên cao mãi. Con đường ven theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời . . . Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi con nháo nhác  
 Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
Vi Hồng – Hồ Thủy Giang
 Dựa vào nội dung bài: “Đường vào bản” làm các bài tập sau:
 Phần A.( 2,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
 Câu 1. ( 0,5 điểm) Đoạn đường dành riêng cho dân bản đi về như thế nào ?
 A) Phải vượt qua một con thác tung bọt trắng xóa.
 B) Phải vượt qua con suối bốn mùa trong veo, rào rạt.
 C) Phải băng qua sườn núi thoai thoải.
 D) Phải băng ngọn núi đầy đá.
 Câu 2. ( 0,5 điểm) Những cây cổ thụ mà khách gặp trên đường đi vào bản là cây:
 A) Cây vầu, cây trám, cây hoa ban.
 B) Cây vầu, cây đa, cây lim, cây chò.
 C) Cây vầu, cây trám đen, trám trắng.
 D) Cây vầu, cây sung, cây sấu.
 Câu 3. ( 0,5 điểm) Bài văn tả cảnh gì ?
 A) Cảnh vật trong rừng núi phía bắc.
 B) Cảnh vật núi rừng biên giới phía bắc.
 C) Cảnh vật trên con đường vào bản ở vùng núi phía bắc.
 D) Cảnh vật biên giới phía bắc.
 Câu 4. ( 0,5 điểm) Trong câu “ Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội.” Dấu phẩy có tác dụng:
Ngăn cách trạng ngữ với thành phần chính trong câu.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
 Câu 5. ( 0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chứa các từ láy?
 A) Dập dờn, chót vót, mơ mộng, xanh xanh.
 B) Dập dờn, chót vót, sừng sững, xa xa.
 C) Dập dờn, chót vót, xa xa, xanh thẳm.
* Phần B. Làm theo các yêu cầu sau:
 Câu 1. ( 0,5điểm) Viết vào chỗ chấm tên các con vật có trong bài.
 Câu 2. ( 0,5 điểm)Tìm và ghi lại một hình ảnh nhân hóa trong bài.
Câu 3. ( 0,5 điểm) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm:
 Tuổi .. chí .
 Đoàn kết là .. , chia rẽ là .
Câu 5. ( 1 điểm) Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ : “ Nếu thì”.
Hết 
PHÒNG GD VÀ ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THÀNH A
LỚP: 
HỌ TÊN HS:..
Số thứ tự:
Thứ., ngày..tháng . năm 2016
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CUỐI NĂM
Năm học: 2015-2016
Môn : Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ
CHỮ KÝ
Đọc tiếng:.
Đọc hiểu:..
TV đọc:.
.
.
.
Giám thị:.
Giám khảo:.....
ĐỀ KHUYẾT TẬT
 II- (5 diểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Bài đọc: ĐƯỜNG VÀO BẢN
 Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp .
 Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
 Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng . . . Bên trên là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, lên cao mãi. Con đường ven theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời . . . Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi con nháo nhác  
 Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
Vi Hồng – Hồ Thủy Giang
 Dựa vào nội dung bài: “Đường vào bản” làm các bài tập sau:
 Câu 1( 3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
 A/. ( 1 điểm) Đoạn đường dành riêng cho dân bản đi về như thế nào ?
 a) Phải vượt qua một con thác tung bọt trắng xóa.
 b) Phải vượt qua con suối bốn mùa trong veo, rào rạt.
 c) Phải băng qua sườn núi thoai thoải.
 d) Phải băng ngọn núi đầy đá.
 B/. ( 1 điểm) Những cây cổ thụ mà khách gặp trên đường đi vào bản là cây:
 a) Cây vầu, cây trám, cây hoa ban.
 b) Cây vầu, cây đa, cây lim, cây chò.
 c) Cây vầu, cây trám đen, trám trắng.
 d) Cây vầu, cây sung, cây sấu.
 C/. ( 1 điểm) Bài văn tả cảnh gì ?
 a) Cảnh vật trong rừng núi phía bắc.
 b) Cảnh vật núi rừng biên giới phía bắc.
 c) Cảnh vật trên con đường vào bản ở vùng núi phía bắc.
 d) Cảnh vật biên giới phía bắc.
Câu 2. ( 1 điểm) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm:
 Tuổi .. chí .
 Đoàn kết là .. , chia rẽ là .
Câu 3. ( 1 điểm) Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ : “ Nếu .thì”.
TRƯỜNG TH VĨNH THÀNH A
 HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu). Lớp: 5
ĐỌC THẦM : ( 5 điểm )
 Câu 1( 2,5 điểm) 
 Câu A : Chọn b – 0,5 đ
 Câu B : Chọn a – 0,5 đ
 Câu C : Chọn c – 0,5 đ
 Câu D : Chọn a – 0,5 đ
 Câu E : Chọn b – 0,5 đ
 Câu 2( 0,5điểm) Kể tên được 2 con vật 0,25 đ, 3 con vật 0,5 đ
 Câu 3 ( 0,5điểm) Tìm đúng 0,5 đ : trườn, lách, vươn mình 
 Câu 4. ( 0,5 điểm) nhỏ - lớn ( 0,25 điểm), 
	sống – chết ( 0,25 điểm)
 Câu 5: ( 1điểm) Đúng cặp quan hệ từ, đúng nội dung và ngữ pháp 
PHÒNG GD VÀ ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THÀNH A
LỚP 
HỌ TÊN HS:..
Thứ., ngày..tháng năm 2016
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CUỐI NĂM
Năm học: 2015-2016
Môn: Tiếng việt (viết)
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ
CHỮ KÝ
Giám thị:.
Giám khảo:.....
I - Chính tả: (5 điểm) (15 phút) 
Út Vịnh (Sách TV5 tập 2 – trang 136)
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài: Út Vịnh và đoạn: “Một buổi chiều. ... khóc thét.” 
	Theo HÀ ÂN 
II - Tập làm văn: (5 điểm) (25 phút)
	Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docdoctham2016.doc