Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 5
(Thời gian : 40 phút không kể thời gian giao đề)
 Họ và tên: .........................................................................................
Điểm trường:....................................................................................
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô
Giáo viên chấm
Bằng số.........................
Bằng chữ......................
..........................................................
.........................................................
GV1.......................
]
GV2.......................
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Chữ số 9 trong số 24,759 thuộc hàng nào?
 A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười.
 C. Hàng phần trăm. D. Hàng phần nghìn. 
b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5 B. 6,0 C. 0,6 D. 0,35
Câu 2. (1 điểm). Đúng ghi Đ sai ghi S. 
a. 23,64 + 3651 = 3674,64 b. 1610 : 70 = 32
Câu 3. (2 Điểm) Nối phép tính với kết quả đúng
8192 : 32
926,83 + 46,69
240,72
973,52
8923 - 4157
35,4 x 6,8
4766
256
Câu 4. (1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 a. Số 53674cm3 viết dưới dạng số thập phân có đơn vị là đo dm3 được viết là:
 A. 53, 674dm3 B. 536,74dm3 C. 5367,4dm3 D. 5,3674dm3
b. Số 18760 kg viết dưới dạng số thập phân có đơn vị là tấn được viết là:
 A. 187,60 tấn B. 1876,0 tấn C. 18,760 tấn D. 1,8760 tấn 
Câu 5. (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình vuông có cạnh bằng 8cm. 
a. Có diện tích = ...............cm2 b. Có chu vi = .............. cm
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 6. (1 điểm) 
a. Tính giá trị biểu thức:
87935 – 7,93 : 0,01 = .............................................
 = ..............................................
b. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 69,78 + 35,97 + 30,22 = 
 = ...... 
Câu 7: (1 điểm) Tìm x :
 a, x x 6,3 = 332,64 b, x : 6 = 4,06
 ... ........ ..............
 . . ........ ..............
 ... ........ ......................
Câu 8. (2 Điểm) Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 52 km/ giờ. Xe tải khởi hành lúc 8 giờ 20 phút và đến B lúc 10 giờ 20 phút. Tính quãng đường AB.
Bài giải
.
............................................................................................................................
............................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đáp án chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) a. khoanh ý D. b. khoanh ý C. 
Câu 2. (1 điểm) a. Đ b. S
Câu 3. (2 Điểm) Nối mỗi ý đúng được 0,5 điểm
926,83 + 46,69
8192 : 32
240,72
973,52
35,4 x 6,8
8923 - 4157
4766
256
Câu 4. (1 điểm) a. khoanh vào A b. Khoanh vào C
Câu 5. (1 điểm) a. Có diện tích = 64cm2 b. Có chu vi = 32cm
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)	
Câu 6. (1điểm). 
a. 87935 – 7,93 : 0,01 = 
 87935 – 793 = 87142
b. 69,78 + 35,97 + 30,22 = 69,78 + 30,22 + 35,97
 = 100 + 35,97 = 135,97 
Câu 7. (1 điểm) Tìm x: 
x x 6,3 = 332,64 b, x : 6 = 4,06
x = 332,64 : 6,3 x = 4,06 x 6 x = 5,28 x = 24,36
Câu 8. (2 điểm) 
Bài giải.
Thời gan xe tải đi từ A đến B là:
10giờ 50 phút – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường AB dài là:
52 x 2,5 = 130 (km)
 Đáp số: 130 km
 * Lưu ý trên đây là sơ lược cách giải nếu học sinh có cách giải khác mà kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (Đọc) - Lớp 5
Họ và tên: .........................................................................................
Điểm trường:....................................................................................
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô
Giáo viên chấm
Bằng số:.......................
Bằng chữ:...................
..........................................................
.........................................................
GV1.......................
]
GV2.......................
ĐỀ BÀI
A. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm) - Đọc 1 trong 2 đoạn văn dưới đây.
Công việc đầu tiên
 1. Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
 - Út có dám rải truyền đơn không?
 Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
 - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
 Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
 - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. 
 2. Nhận công việc dự định đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi đi giả bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì dắt trên lưng quần.
 Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
 Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
 Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
 Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
 - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!
 Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH
 (Văn Phác ghi)
B. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) (20 phút)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. (0,5 điểm) Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao chị Út là gì?
      A.  Đi chợ                                                     B.  Rải truyền đơn.
      C.   Đi rải giấy quảng cáo thuốc                   D. Thăm dò tình hình địch.
Câu 2. (0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
Rất sợ hãi                 
B. Vừa mừng, vừa lo.                          
  C. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.
     D. Chị ngủ đến sáng rồi đi ném truyền đơn ra đường.
Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao chị Út bày tỏ nguyện vọng muốn được thoát li?
     A. Vì chị thấy việc giải truyền đơn rất thích thú.
     B.  Vì thoát li chị sẽ được thường xuyên ra chợ. 
 C. Vì chị thấy làm việc này bán được nhiều cá và thu được nhiều tiền.
     D. Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng.
Câu 4. (0,5 điểm) Theo em ý nghĩa của câu truyện Công việc đầu tiên là gì? .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu"Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm" Có tác dụng gì ?
      A. Ngăn cách các vế câu ghép.          
      B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị vị ngữ.
      C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
      D. Cả 3 ý trên.     
Câu 6. (0,5 điểm) Trong các câu sau câu nào là câu ghép ?
      A. Khoảng ba giờ sáng tôi giả đi bán cá như mọi hôm.
      B. Đêm đó tôi không ngủ yên, lục đục dậy từ lúc nửa đêm.
      C. Tay tôi bê rổ cá còn bó truyền đơn thì giắt trên quần.
      D. Tôi vừa mừng, vừa lo.     
Câu 7. Dấu hai chấm trong câu “Tôi vừa mừngvừa lo, nói:” có tác dụng gì?
      A. Bắt đầu giải thích lời nói.
      B. Giải thích cho bộ phận đứng trước.
      C. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
      D. Cả ba ý trên.
Câu 8. (0,5 điểm) Hãy ghi dấu phẩy để ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu “Về đến nhà tôi khoe ngay kết quả với anh Ba”. Viết lại câu đã ghi dấu phẩy.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (Viết) - Lớp 5
(Thời gian : 45 phút không kể thời gian giao đề)
* KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm) - 15 phút
Nghe - viết : 
Cô gái của tương lai
	Qua một cuộc thi trên mạng in-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000 (tổ chức tại Ốt-xtrây-li-a). Em đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, Lan Anh đều trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.
 Nhìn vào những gì Lan Anh đã làm được hôm nay, có thể nói rằng em chính là một trong những mẫu người của tương lai.
2. Tập làm văn (3 điểm) - 30 phút. 
Đề bài: Em hãy tả cảnh sân trường của em trước giờ học.
(Học sinh làm vào giấy kẻ ô ly)
----Hết----
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
Đáp án chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
I. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm)
A. Đọc thành tiếng: 1 điểm. 
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu được 1 điểm.
- Đọc không lưu loát, ngắt nghỉ chưa đúng dấu câu được 0,8 điểm.
- Tùy theo mức độ đọc sai của học sinh trừ điểm dần từ 0,1 điểm trở lên.
B. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Đáp án: 
Câu
1
2
3
5
6
7
Đáp án
B
C
D
B
C
C
Câu 4: Ý nghĩa của câu truyện “ Công việc đầu tiên” Nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. 
Câu 8: Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba.   
B. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết) 2 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 2 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 10 lỗi trừ 1 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 0,2 điểm.
2. Tập làm văn: (3 điểm).
Bài viết đảm bảo yêu cầu sau:
Viết được bài văn tả cảnh theo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu đã học; độ dài khoảng 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 	- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
 	Mở bài: (0,5 điểm)
 	- Giới thiệu được cảnh định tả ( thời gian, không gian)
 	Thân bài: (1 điểm)
 	- Tả về thời gian vào lúc nào, hoạt động của mọi người trong sân trường trước giờ học được diễn ra như thế nào.
 	Kết bài: (0,1 điểm)
 	- Nêu được cảm xúc của em đối với cảnh sân trường trước giờ học mà em tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II L5 (2015-2016).doc