Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt, Toán lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 779Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt, Toán lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt, Toán lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: Bốn 
Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1
Huyện Cao Lãnh 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra : ..
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A - Kiểm tra đọc 
I – Đọc thành tiếng (5điểm)
 Học sinh đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc và học thuộc lòng thuộc chủ đề đã học ở kì II (giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 2; ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu).
II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 15 phút
Mùa hè của Dũng
Dũng ở Sài Gòn. Nhân dịp hè Dũng được ba má cho về quê thăm nội ở một tỉnh miền Tây Nam bộ. Về quê nội làng Long Thạnh, Dũng kết bạn với những đứa nhỏ chăn trâu trạc tuổi của mình. Vốn tính khoe khoang, khoác lác Dũng "nổ" là võ sư Karate, biết múa côn nhị khúc khiến bọn trẻ chăn trâu phục lăn và tôn nó làm đại ca làng Long Thạnh. Điều đó khiến thằng Đen – thủ lĩnh tụi chăn trâu làng Hòa An – nổi giận. Thằng Đen kiếm chuyện gây sự với thằng Dũng. 
Thằng Đen quyết tâm tìm ra sự thật. Nó chờ thằng Dũng qua cầu khỉ là rung tay vịn khiến thằng Dũng rớt xuống sông, uống no nước. May thay lúc đó thằng Long đã nhẩy xuống vớt nó lên. Lúc bấy giờ Dũng rất hối hận vì tính khoe khoang, khoác lác của mình. Nó nghĩ chắc tụi chăn trâu sẽ cười nhạo nó ghê lắm nhưng tụi chăn trâu đã chủ động làm hòa, kết thân. Tờ mờ sáng ngày Dũng trở lên Sài Gòn, thằng Đen, thằng Long và tụi chăn trâu đã chặn xuồng Dũng trên sông. Bọn trẻ chăn trâu tặng cho Dũng rất nhiều quà. Những món quà đơn sơ mộc mạc nhưng nặng tình quê hương khiến Dũng cảm động muốn khóc.
Dũng tự hứa hè năm sau sẽ lại về quê thăm đám bạn chân đất nhưng luôn hết lòng vì bè bạn...
Theo Nguyễn Trí Công
 * Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Mùa hè, Dũng được bố mẹ cho:
Đi học võ Karate.
Đi múa côn nhị khúc.
Về quê thăm ông bà.
Làm thủ lĩnh bọn chăn trâu.
Câu 2 : Dũng rớt xuống sông và uống no nước là vì:
Thằng Đen rung tay vịn cầu khỉ.
Dũng không quen đi cầu khỉ.
Thằng Long từ trên cầu nhẩy xuống.
Tụi chăn trâu cười chế nhạo. 
Câu 3: Vì sao Dũng bị thằng Đen kiếm chuyện gây sự? 
Vì nó là người lạ mặt. 
Vì là võ sư Karate.
Vì được tôn làm đại ca.
Vì tính khoe khoang, khoát lác. 
Câu 4: Vì sao Dũng cảm động muốn khóc?
Vì nó rớt xuống sông.
Vì Bọn trẻ chăn trâu tặng cho Dũng rất nhiều quà.
Vì các bạn chăn trâu cười chế nhạo.
Vì Dũng xa quê về nhà.
 Câu 5 : Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
Đi chơi ở công viên gần nhà.
Đi làm việc xa nhà.
Đi về quê để thăm ông, bà. 
Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Câu 6 : Xác định câu sau : « Dũng là một võ sư Karate » là kiểu câu :
Câu kể Ai là gì ?
Câu kể Ai thế nào ?
Câu kể Ai làm gì ?
Câu 7: Em hãy thêm trạng ngữ cho câu sau :
 	, Dũng được ba má cho về quê thăm nội ở một tỉnh miền Tây Nam bộ.
Câu 8 : Em hãy chuyển câu kể sau đây thành câu cảm.
	Bọn trẻ chăn trâu tặng cho Dũng rất nhiều quà.
B- KIỂM TRA VIẾT
I- Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
II- Tập làm văn (5 điểm) – 30 phút.
	Đề bài: Quanh ta có nhiều con vật xinh xắn, dễ thương và có ích cho con người. Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.
ĐÁP ÁN
A - KIỂM TRA ĐỌC
I- Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu lóat (1 điểm); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm); giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1điểm); tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
II- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
D
B
D
A
Tùy cụm từ HS điền 
Ôi, quá, lắm, nhỉ
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
B - KIỂM TRA VIẾT:
I- Chính tả: (5 điểm)
Chim công múa
 Công thường đi từng đôi nhẩn nha kiếm ăn giữa rừng. Chim công cũng bới như gà, ăn mối, ăn kiến, ăn sâu bọ như gà nhà. Khi kiếm ăn hay nhởn nhơ dạo xung quanh những gốc cây cổ thụ hoặc đậu trên cành cao, đuôi con công đực thu lại như chiếc quạt giấy khép hờ. Nhưng khi con công mái kêu “cút, cút” thì lập tức con đực cũng lên tiếng “ực, ực” đáp lại, đồng thời xòe bộ đuôi thành một chiếc ô rực rỡ che rợp cả con mái.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
Viết được bài văn tả con vật nuôi mà em thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đoạn văn nói về con vật cụ thể hoặc hiểu biết về loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật ; độ dài bài viết khoảng 12 câu.
Viết câu đúng ngữ pháp trình bày bài viết sạch. Viết được dàn ý cho bài văn tả một con vật mà em thích gồm các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học, có chi tiết sáng tạo được: 4 - 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 3,5 - 3 - 2,5 -2,0 - 1,5 - 1,0 - 0,5.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Toán 
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
 	* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phân số chỉ phần tô đậm của hình dưới là:
 A. B. C. D. 
Câu 2: Trong các phân số sau: phân số nào bé hơn 1?
A. .	B. .
C. .	D. .
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là:
	 A. 7 	 B. 15 
 	 C. 5 	D. 21
Câu 4: Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
 	A. . 	B. . 
C. . 	 	D. . 
Câu 5: Cho các số sau: 20; 30; 50; 90 số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là:
A. 20.	B. 30.
C. 50.	D. 90.
Câu 6: 9 km2 =..m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 9 000 m2.	B. 900 000 m2.
C. 9 000 000 m2.	D. 90 000 000m2.
Câu 7: Cho các hình sau:
4cm
	3cm 4cm
 4cm	 5cm 5cm 6cm 
 Hình có diện tích bé nhất là:
A. Hình vuông.	B. Hình chữ nhật.
C. Hình bình hành.	D. Hình thoi.
Câu 8: Một đội múa có 30 học sinh, trong đó có số học sinh nam. Vậy số học sinh nam là:
A . 6 học sinh	B . 12 học sinh	C . 15 học sinh	D . 75 học sinh
Câu 9: Chiều dài tấm bảng là 3m tỉ lệ bản đồ là 1:50 đoạn thẳng biểu thị trên bản đồ là bao nhiêu cm:
A. 3cm.	B. 30cm.	
C. 300cm.	D. 6cm.
Câu 10: Tổng của hai số là 36 tỉ của hai số là số lớn là:
A. 9. 	 	B. 30.	
C. 36.	D. 45.
Câu 11: Hiệu của hai số là 24 tỉ hai số là số bé là:
A. 6..	B. 4 	
C. 120.	D. 24.
Câu 12: 2 tấn 6 kg = kg 
	A . 2600 kg	 	B . 2006 kg	 
	C . 206 kg 	D . 260 kg
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính.(1 điểm) 	a) + .	 	b) - .	 
Câu 2: Đặt tính rồi tính: (1điểm) 	a) 258 x 203. 	b) 8192 : 64.
Câu 3: (2điểm) Tổng tuôi bố và con là 35 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người.
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm: 6 điểm (đúng mỗi câu 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
A
C
A
D
C
D
B
D
B
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Tự luận: (4điểm)
Câu 1: (1 điểm) a) hoặc ; 	 b) hoặc ; 
Câu 2 (1 điểm) a) 52374; 	 b) 128
Câu 3: (2 điểm)	
Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau (0,25)
 4 + 1 = 5 (phần) (0,25)
 Tuổi con là: (0,25)
 35 : 5 x 1 = 7 (tuổi) (0,25)
 Tuổi bố là: (0,25)
 35 - 7 = 28 (tuổi) (0,25)
 Đáp số: Tuổi con: 7(0,25)
 Tuổi bố: 28(0,25)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Khoa học
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
* Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Câu 1: Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá?
Để cung cấp khí oxi cho cá.
 Để cung cấp khí các- bô-níc cho cá.
Để cung cấp khí nitơ cho cá.
Để cung cấp hơi nước cho cá
Câu 2: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:
800C. 
 90 0C. 
100oC.
700C.
Câu 3: Người ta chia gió thành mấy cấp?
12.
13.
11. 
10.
Câu 4: Thực vật sống và phát triển bình thường cần:
Có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng.
Có đủ nước, chất khoáng và ánh sáng.
Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn.
Có đủ không khí
Câu 5: Cơ thể người bình thường có nhiệt độ là:
38o C.
 37o C. 
 36o C.
39oC
Câu 6: Thành phần nào của không khí cần cho sự cháy?
Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Ni- tơ.Cac- bo- nic.
Ôxy và Cac- bo- nic. 
Ôxy.
Câu 7: Động vật phát triển bình thường cần?
Không khí, thức ăn, ánh sáng.
Nước uống, ánh sáng, không khí.
Thức ăn, ánh sáng, nước uống, không khí.
Ánh sáng, không khí, thức ăn.
Câu 8: Trong quá trình quang hợp, Thực vật lấy khí gì và thải ra khí gì?
Lấy khí Ôxy, thải khí Ni-tơ.
Lấy Ni-tơ, thải khí Cac-bo-nic. 
Lấy khí Ôxy, thải ra khí Cac- bo-nic.
 Lấy khí Cac-bo-nic, thải ra khí Ô-xy.
Câu 9: Bộ phận nào của cây tham gia quá trình quang hợp?
Lá cây.
Thân cây.
Rễ cây.
Quả cây.
Câu 10: Động vật và thực vật có một số đặc điểm chung là:
Cùng quá trình quang hợp.
Đều lấy ô-xi và thải khí các-bô-níc trong quá trình hô hấp.
Có nhu cầu ánh sáng như nhau.
Có nhu cầu nhiệt như nhau.
Câu 11: Điều gì xảy ra nếu ta sống nơi thường xuyên có tiếng ồn?
Tai bị điếc. 
Không có hại vì ta có thể quen dần.
Gây đau đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh.
Không ảnh hưởng gì.
Câu 12: Vật dẫn nhiệt tốt gồm những vật nào?
Đồng, chì, cao su.
Nhôm, chì, nhựa.
Chì, kẽm, gỗ.
Sắt, nhôm, chì.
PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: Em hãy nêu một số cách chống ô nhiễm không khí?
Câu 2: Em hãy nêu những nguyên nhân của ánh sáng làm hại đến đôi mắt?
ĐÁP ÁN
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (đúng mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
B
A
B
D
C
D
A
B
C
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 	PHẦN II TỰ LUẬN:
 	Câu 1: (2 điểm) Chúng ta có thể sử dụng một số cách chống ô nhiễm không khí như: thu gom xử lí phân, rác hợp lí, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy, giảm bụi, khói đun bếp, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh...
Câu 2: (2 điểm) Ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt. Ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt. Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh điều có hại cho mắt. Nhìn quá lâu váo màng hình máy tính, ti-vi cũng làm hại mắt.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Lịch sử - Địa lí
PHẦN I TRẮC NGHIỆM
* Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Câu 1: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
Nam Hán.
Minh.
Mông Nguyên.
Tống.
Câu 2: Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế đóng đô ở đâu?
Phú Xuân (Huế).
Thăng Long.
Đà Nẵng.
Sài Gòn.
Câu 3: Ông vua đề cao chữ Nôm là ai?
Lê Thánh Tông.
Gia Long.
Quang Trung.
Tự Đức.
Câu 4: Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên những người :
Người đỗ Cử nhân.
Người đỗ Tú tài.
Người đỗ Trạng nguyên. 
Người đỗ Tiến sĩ.
Câu 5: Đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu quân ta vây kín đồn
Hà Hồi.
Ngọc Hồi.
Đống Đa.
Hà Hồi và Ngọc Hồi.
Câu 6: Ba thành thị nổi tiếng phồn thịnh nhất nước ta vào cuối thế kỉ XVI đâù thế kỉ XVII là ba thành thị nào?
Thăng Long, Gia Định, Hội An.
Thăng Long, Gia Định, Phố Híên.
Phố Hiến, Vân Đồn, Hội An.
Hội An, Thăng Long, Phố Hiến.
Câu 7: Các dân tộc chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ là:
Kinh, Dao, Hoa, Mông.	
Thái, Mông, Dao, Kinh. 	
Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm.
 Kinh, Châu ro.
Câu 8: Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?
Cần Thơ.	
Hồ Chí Minh. 
Hải Phòng.	
Đà Nẵng.
Câu 9: Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà như thế nào?
Trên các khu đất cao.
Gần các cánh đồng.
Dọc theo sông ngòi, kênh rạch.
Rải rác khắp nơi.
Câu 10: Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
Đồng bằng nằm ở ven biển.
Đồng bằng có nhiều cồn cát.
Đồng bằng có nhiều đầm, phá.
Núi lan ra sát biển.
Câu 11: Những địa danh thuộc thành phố Huế là:
Cầu Trường Tiền, chợ Bến Thành, Kinh Thành Huế.
Kinh Thành Huế, cầu Trường Tiền, lăng Tự Đức.
Chợ Đông Ba, núi Ngự Bình, hồ Hoàng Kiếm.
Chợ Nổi, Kinh Thành Huế, lăng Tự Đức. 
Câu 12: Đồng bằng Nam Bộ do các hệ thống sông nào bồi đáp nên?
Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Sông Tiền và sông Hậu.
Sông Mê Công và sông Sài Gòn.
Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
 	PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
Câu 2: Nêu một số đặc điểm địa lí và đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ?
ĐÁP ÁN
PHẦN I TRẮC NGHIỆM (đúng mỗi câu 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
C
D
A
D
C
B
C
D
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm) Vua Quang Trung đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế và văn hoá của đất nước. Tiêu Biểu là “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” và đề cao chữ Nôm.
Câu 2: (2 điểm) Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất măn cần phải cải tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • doccuoi_ky_2.doc