Đề kiểm tra cuối năm Toán lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thiệu Viên

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm Toán lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thiệu Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm Toán lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thiệu Viên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2016 -2017
 THIỆU VIÊN MÔN TOÁN LỚP 3
 (Thời gian làm bài 40 phút)
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: .
Lớp:
1.
Họ và tên giáo viên dạy: 
2.
Điểm: . 
 Nhận xét: .
Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Số 61 345 đọc là:
Sáu mươi mốt nghìn ba trăm bốn mươi năm.
Sáu mươi một nghìn ba trăm bốn lăm.
Sáu mươi mốt nghìn ba trăm bốm mươi lăm.
Bài 2: Số liền sau của 78 409 là
 A. 78 408 B. 78 410
 C. 78 500 D. 78 407
Bài 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m9dm = .dm là:
 A. 79 dm B. 790 dm
 C. 709 dm D. 97 dm
Bài 4: Trong các số 51376; 53176; 57631; 56713; 57 136 số lớn nhất là:
 A. 56713 B. 57631 C. 57136 D. 53176 
Bài 5: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm là:
A. 22cm2 B. 28cm2 c. 11cm2 
Bài 6: Trong hình bên có mấy góc vuông: 
A. 3 B. 2 C. 1
Phần II: Làm các bài tập
Bài 7: Đặt tính rồi tính
2879 + 5438 7549 – 4156 4107 x 8 1296 : 3
.. .  
..   
..   
..   .
.   
..    
Bài 8: Tính giá trị của biểu thức.
405 : 5 x 7 = .......................... 4213 + 2015 : 5 = ........................
 .......
 .......
Bài 9: Có 126kg đường đựng đều vào 6 bao. Hỏi có 9 bao đường như thế có bao nhiêu ki –lô-gam đường? 
Bài giải
.....
..
..
..
..
..
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 ( 3 điểm)
Bài 1,2,3,4 khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Bài 5 khoanh đúng cho 1,0 điểm
Phần II: ( 7điểm)
Bài 1. 2 ,0 điểm . Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm
Bài 2. 1,0 điểm. Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.
Bài 3. 3 điểm. Đúng lời giải cho 0,5 điểm; phép tính đúng cho 0,75 điểm. Đáp số đúng 0,5 điểm.
Bài 4. 1,0 điểm
 Điểm toàn bài được làm tròn theo nguyên tắc làm tròn số.
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM LỚP 3 Tờ 1
 THIỆU VIÊN (Kiểm tra chất lượng cuối năm) Năm học 2016-2017
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: .
Lớp:
1.
Họ và tên giáo viên dạy: 
 Môn: TIẾNG VIỆT
2.
A / KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. Đọc hiểu, luyện từ và câu ( 5 điểm) Thời gian 30 phút
Đọc thầm bài
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng En vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
 - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
 Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
 - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
 Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
 Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
 ( Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
*Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1.( 0,5 điểm) Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
 a. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
 b. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
 c. Phải bay qua một con sông nhỏ.
2. (0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông?
 a. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
 b. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuồng.
 c. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
 d. Tất cả các ý trên..
3. (0,5 điểm) Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông?
 a. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn..
 b. Bay sát Én con để phòng ngừa Én con gặp nguy hiểm.
 c. Đữ một bên cánh để giúp Én con bay qua.
4. ( 0,5 điểm) Nhờ đâu Én con bay qua sông được an toàn?
 a. Nhờ chiếc lá thần kì.
 b. Nhờ được bố bảo vệ.
 c. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
5. ( 1.0 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 a. Phải biết tin vào những phép màu.
 b. Phải biết vâng lời bố mẹ.
 c. Phải biết cố gắng và tin vào chính bản thân mình.
* PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2 điểm)
1. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than điền vào từng ô trống cho thích hợp.
Én sợ hãi kêu lên:
Chao ôi (1) Nước sông chảy xiết quá (2) 	
 - Con không dám bay qua à (3)Bố Én hỏi 	(4)	
 - Không, con không bay đâu 	 (5)
 - Hãy dũng cảm lên con 
	(6)
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) – thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút.
 Gv kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh thông qua các bài tập đọc đã học ở sách tiếng việt 3
Nhận xét của giáo viên:
 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1.GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra và chấm theo đúng yêu cầu quy định của chuyên môn hiện hành.
2.Cắn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của HS, GV cho mức điểm phù hợp và ghi kết quả vào khung dưới đây.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu
II. Luyện từ và câu
III. Đọc thành tiếng
Tổng điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM LỚP 3 Tờ 2
 (Kiểm tra chất lượng cuối năm) Năm học 2016-2017
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: .
Lớp:
1.
Họ và tên giáo viên dạy: 
 Môn: TIẾNG VIỆT
2.
B/ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I Chính tả ( 5 điểm) – Thời gian 20 phút.
1. ( 4 điểm) Nghe viết bài: “Nghệ nhân Bát Tràng” – Tiếng viết 3 tập 2 trang 140 
2. (1,0 điểm) Điền vào chỗ trống r hay d, gi.
 .ống nhau kêu ..ống lên ; lá .ụng tác .ụng
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
1. Viết đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm; làm đúng mỗi câu phần bài tập cho 0,25 điểm.
2. Các trường hợp còn lại GV căn cứ vào bài làm cụ thể của từng HS và cân nhắc cho điểm.
II.Tập làm văn: (5 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút.
Đề bài : Viết đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
Gợi ý:
Đó là môn thể thao nào?Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
Em cùng xem với những ai?
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?Kết quả thi đấu ra sao?
Nhận xét của giáo viên:
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
- HS viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài đã cho.
- Căn cứ vào bài làm của HS, GV cho mức điểm phù hợp trong phạm vi khung điểm.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Chính tả
II. Tập làm văn
TỔNG ĐIỂM VIẾT
ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc hiểu:
 1/a, 2/ d , 3/a , 4/c , 5/c
 2. Luyện từ và câu
 - (1), (2), (6) : dấu chấm than
 - (3) dấu chấm hỏi
 - (4) (5) dấu chấm
 II. KIỂM TRA VIẾT
Chính tả
 - HS điền đúng mỗi từ cho 0,25 điểm.
 Giống nhau; kêu rống lên; lá rụng; tác dụng.
Tập làm văn:
HS viết đoạn văn theo đúng y/c của đề bài, câu văn dùng từ đúng,không sai ngữ pháp, chữ viết sạch đẹp rõ ràng.( 5 điểm)
Phần còn lại tùy vào mức độ sai sót của HS mà GV chấm điểm.
ĐÁP ÁN TOÁN
PHẦN 1:
1. c 2.b 3. a 4.b 5.b
PHẦN 2
Bài 1: 	3
 2879 7549 4107 1296 
 + - x 09	432
 5438 4156 8 06
 8317 3393 32856 0
 Bài 2: 
405 : 5 x 7 = 81 x 7 4213 + 2015 : 3 = 4213 + 403
 = 567 = 4616
Bài 3:
Mỗi bao có số ki lô gam đường là
 126 : 6 = 21(kg)
9 bao đương như thế có số ki lô gam đường là:
 21 x 9 = 189 (kg)
 Đáp số: 189 kg đường
Bài 4: b

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_lop_3.doc